Bài giảng Hóa học 8 - Tính theo công thức hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tính theo công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tính theo công thức hóa học
- Dạng I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
- CÁC BƯỚC THỰC HIỆN * B1: Tìm Mhợp chất * B2: Tìm nnguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. * B3: Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố. * Giả sử, ta có CTHH của hợp chất: AxByCz x.M %A = A .100% M hc y.M %B = B .100% M hc z.M %C = C .100% Hoặc %C = 100% - (%A + %B) M hc 3
- VD 1: Một loại phân bón hóa học có công thức KNO3, em hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố Cho Công thức: KNO3 Tìm: %K ; %N ; %O
- - Tìm khối lượng mol của hợp chất: MgKNO = 39 + 14 + 16 . 3 = 101 ( ) 3 - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: KNO3 Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử kali, 1 mol nguyên tử nitơ và 3 mol nguyên tử oxi - Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố: n .M 1.39 %K = K K .100% = .100% = 38,6% M hc 101 n .M 1.14 %N = N N .100% = .100% = 13,9% M hc 101 n .M 3.16 %O = O O .100% = .100% = 47,5% 101 M hc 5
- Ví dụ 2: Tính khối lượng kim loại đồng có trong 80 kg CuSO4. * B1: Tìm Mhợp chất MgCuSO = 64 +32 + 16 . 4 = 160 ( ) 4 * B2: Tìm nnguyên tử của nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Trong 1 mol CuSO4 có 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol nguyên tử S và 3 mol O * B3: Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố. n .M 1. 64 %Cu= Cu Cu .100 % ==.%%100 40 160 Mhc * Vận dụng: Tìm khối lượng nguyên tố trong lượng chất. 40%. 80 mCu ==32 (kg) 100% 6
- Biết công thức hóa học,hãy xác định thành phần phần Bài tập 1 trăm theo khối lượng các Hãy tính thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất: theo khối lượng của Fe và O trong hợp chất Fe2O3 * Các bước tiến hành : Bài tập 2 Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và O trong hợp chất Al2O3
- Giải bài tập 1 M = 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g/mol) Fe2O3 Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol Fe và 3 mol O Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. 2 x 56 x 100% %mFe= = 70% 160 3 x 16 x 100% %mO = = 30% 160 Hoặc: %mO = 100% - 70% = 30%
- Bài giải bài tập 2 M = 2 . 27 + 3 . 16 = 102 (g/mol) Al2O3 Trong 1mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al và 3 mol nguyên tố O * Các bước tiến hành : Thành phần phần trăm theo khối lượng * Ta có công thức của hợp chất là : của các nguyên tố trong hợp chất A B 2 . 27 . 100% x y %m = = 53 % x . M Al %m = A x 100% 102 A M AxBy 3 . 16 . 100% y . MB % m = x 100% %mO = = 47% B M 102 AxBy
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Công thức hóa học của đường là C12H22O11. a./ Có bao nhiêu mol nguyên tử C,H, O trong 1,5 mol đường? b./ Tính khối lượng mol phân tử đường? c./ Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C,H, O? Câu 2: Nitơ là 1 trong ba nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho thực vật. Để bón nitơ cho cây xanh người ta thường dùng phân bón chứa: NH4NO3; (NH4)2SO4 và (NH2)2CO Hãy cho biết sử dụng loại phân nào có hàm lượng nitơ cao nhất? 10
- Dạng 2: Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. B1 Xác định khối lượng B2 của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. %A M Xác định số m = hc/ A mol nguyên tử 100 Cách tiến của từng hành nguyêntố trong B3 1 mol hợp chất m n = A M Viết công thức hóa học cần tìm
- VD1: Công thức của hợp chất R có dạng : Ví dụ 1 : Một hợp chất RFecóxy O thành Tóm tắt: * Ta cần xác định x,y. phần về khối lượng của các nguyên tố Cho biết: Trong 1 phân tử có x nguyên tử Fe và y là 70% Fe và 30% O. Em hãy xác định % Fe = 70% nguyên tử O. công thức hoá học của hợp chất R đó. % O = 30% Hay trong 1mol có x mol nguyên tử Fe và M= 160g Biết khối lượng mol của hợp chất là R y mol nguyên tử O 160g. Yêu cầu: * Như vậy ta cần xác định số mol nguyên tử Tìm CTHH của R của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Muốn tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất các em phải biết gì? *Cần xác định khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Lời giải: Tóm tắt: -Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 Cho biết: mol hợp chất là: 70.160 % Fe = 70% m= = 112 (g); m = 160 − 112 = 48 (g) % O = 30% Fe100 O MR = 160g -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: Yêu cầu: mm112 48 x=n =Fe = = 2 (mol); y = n = O = = 3 (mol) Tìm CTHH của R Fe O MFe 56 M O 16 Fexy O -Công thức hoá học của hợp chất là: Fe23 O .
- Ví dụ 2: Tóm tắt: Mét hîp chÊt khÝ A cã thµnh phÇn vÒ khèi Cho biết: lîng c¸c nguyªn tè lµ: 40%S vµ 60%O. Em % S = 40% h·y x¸c ®Þnh c«ng thøc ho¸ häc cña hîp chÊt % O = 60% khÝ A. BiÕt khÝ A cã tØ khèi ®èi víi khÝ hidro dA/ = 40 lµ 40. H2 Yêu cầu: Tìm CTHH của A SOxy
- Lời giải: -Khối lượng mol của hợp chất là: Tóm tắt: MA dA/= = 40 M A = 40.2 = 80(gam) Cho biết: H2 2 % S = 40% -Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: % O = 60% 40.80 mmSO= =32 (g); = 80 − 32 = 48 (g) dA/ = 40 H2 100 -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có Yêu cầu: trong 1 mol hợp chất là: Tìm CTHH của A mmSO32 48 x=nSO = = = 1 (mol); y = n = = = 3 (mol) MSO 32 M 16 SOxy -Công thức hoá học của hợp chất là: SO3.
- VÝ dô 3: Mét hîp chÊt R cã thµnh phÇn vÒ khèi lîng c¸c nguyªn tè lµ:43,4%Na; 11,3%C vµ 45,3%O. Em h·y x¸c ®Þnh c«ng thøc ho¸ häc cña hîp chÊt ®ã. BiÕt hîp chÊt cã khèi lîng mol lµ 106g. -Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 43,4.106 11,3.106 mm= =46 (g); = = 12 (g) Na100 C 100 mO =106 − (46 + 12) = 48 (g) -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: mmNa46 C 12 x=nNa = = = 2 (mol); y = n C = = = 1 (mol) MNa 23 M C 12 mO 48 z3=nO = = = (mol) MO 16 -Công thức hoá học của hợp chất là: Na23 CO .
- Cách khác: Lập tỉ lệ khối lượng của nguyên tố : (hay tỉ lệ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố) %%%Na C O 43,4 11,3 45,3 x : y : z = ::= :: MMMNa C O 23 12 16 x : y : z = 1,88 : 0,94 : 2,82 Chia cho số nhỏ nhất trong các tỉ lệ vừa lập: 1,88 0,94 2,82 x : y : z = : := 2 :1: 3 0,94 0,94 0,94 Lấy tỉ lệ x : y : z là các số nguyên dương →x =2 ; y =1 ; z =3 Công thức hoá học của hợp chất là:Na23 CO . Qua bài giải, em nào hãy cho biết còn một dữ kiện nào bài cho mà ta chưa sử dụng? M R
- Cách 2: - Đặt công thức: AxByCz - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: %A %B %C x : y : z = : : M A M B M C - Chia cho số nhỏ nhất: x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương. =a : b : c - Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBbCc .