Bài giảng môn Hóa học 8 - Bài học 18: Mol

pptx 8 trang minh70 3230
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học 8 - Bài học 18: Mol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoa_hoc_8_bai_hoc_18_mol.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học 8 - Bài học 18: Mol

  1. CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào? Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì? Công thức hóa học và phương trình hóa học được sử dụng trong tính toán hóa học như thế nào?
  2. 6.1023 nguyên tử Fe 1 mol nguyên tử Fe 56g Fe 6.1023 nguyên tử Na 1 mol nguyên tử Na 23g Na 6.1023 phân tử H2O 1 mol phân tử H2O 18g H2O
  3. BÀI TẬP Bài 1: Dựa vào cách tính nguyên tử khối, phân tử khối của các chất, hãy tính: a. Khối lượng mol nguyên tử Cl MCl = 35,5 g/mol M = 71 g/mol b. Khối lượng mol phân tử Cl2 Cl2 Bài 2: Tính khối lượng mol của một số phân tử khí sau: H2, N2, CO2 M = 2 g/mol H2 M = 28 g/mol Mỗi kết quả đúng được 3 điểm N2 M = 44 g/mol CO2
  4. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất 1 mol H2 1 mol N2 1 mol CO2 M = 2 g/mol M = 28 g/mol M = 44 g/mol H2 N2 CO2 V V V H2 = N2 = CO2
  5. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: 1,5 mol nguyên tử Al có số nguyên tử Al là: A. 9.1023 nguyên tử Al B. 1,5N nguyên tử Al C. 1,5.1023 nguyên tử Al D. 9N nguyên tử Al Bài 2: 2 mol phân tử O2 (ở đktc) có thể tích là: A. 4,48 lít B. 48 lít C. 44,8 lít D. 22,4 lít
  6. TRÒ CHƠI “TIẾP SỨC ĐỒNG ĐỘI” Em hãy tính khối lượng mol của: NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 a. 1 mol nguyên tử H a. 1 mol nguyên tử O a. 1 mol nguyên tử C b. 1 mol phân tử CaO b. 1 mol phân tử K2O b. 1 mol phân tử Na2O c. 1 mol phân tử NaOH c. 1 mol phân tử Ca(OH)2 c. 1 mol phân tử KOH a. MH = 1 g/mol a. MO = 16 g/mol a. MC = 12 g/mol b. M = 56 g/mol b. M = 94 g/mol b. M = 62 g/mol CaO K2O Na2O c. MNaOH = 40 g/mol c. M =74 g/mol c. MKOH = 56 g/mol Ca(OH)2 Mỗi kết quả đúng được 10 điểm