Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiếng Việt: Trợ từ, thán từ

ppt 20 trang minh70 12020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiếng Việt: Trợ từ, thán từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tieng_viet_tro_tu_than_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiếng Việt: Trợ từ, thán từ

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
  2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Hỏi: Thế nào là từ ngữ địa phương ? Tìm từ ngữ địa phương có trong các ví dụ sau và cho biết từ toàn dân có nghĩa tương ứng: VD1: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát, Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông. VD 2: - Ả đi mô mà vội vàng rứa ? - Ừ, tui đi ra đồng mần cỏ ngô. Câu có từ ngữ toàn dân tương ứng: VD 1: “Đứng bên này đồng, ngó bên kia đồng, mênh mông bát ngát, Đứng bên kia đồng, ngó bên này đồng, bát ngát mênh mông. VD 2: - Chị đi đâu mà vội vàng thế ? - Ừ, tôi đi ra đồng làm cỏ ngô.
  3. Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ (Tiết 24) I. Trợ từ
  4. Hỏi: Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? a) Nó ăn hai bát cơm. b) Nó ăn những hai bát cơm. c) Nó ăn có hai bát cơm. C©u a) Nói lên một sự việc kh¸ch quan: nó ăn (số lượng) hai bát cơm. C©u b) Thªm tõ những nhằm để nhÊn m¹nh, ®¸nh gi¸ viÖc nã ¨n hai b¸t c¬m lµ nhiÒu, là vượt quá møc b×nh thường. C©u c) Thªm tõ cã nhằm để nhÊn m¹nh, ®¸nh gi¸ viÖc nã ¨n hai b¸t c¬m lµ Ýt h¬n møc b×nh thường. - Từ “những”, từ “có” ở câu b, c là những từ ngữ biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được Hỏi: Từ “những”, từ “có” ở câu b, c đi kèm từ ngữ nào trong câu nói đến ở trong câu. và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc ? - Từ “Những” và “có” ở câu b, c đều là trợ từ. Vậy, trợ từ là gì ?
  5. BT 1/T70: Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ màu đỏ) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ? a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này. Trợ từ b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”. Tính từ c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này. Trợ từ d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết. Tính từ e) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu. Lượng từ g) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. Trợ từ
  6. Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ (Tiết 24) I. Trợ từ II. Thán từ
  7. Hỏi: Các từ “này, a và vâng trong những đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ? a) Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”. (Nam Cao, Lão Hạc) - Này: là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại → dùng để gọi - A: là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt → dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc b) - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. (Ngô Tất Tố, Tắt Đèn) - Này → dùng để gọi - Vâng → dùng để đáp
  8. Hỏi: Các từ “a, này, dạ trong hai ví dụ sau đây biểu thị điều gì ? VD 1: A ! Mẹ đã về. → dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc VD 2: - Này ! Chiều nay, con học mấy tiết ? → dùng để gọi - Dạ, chiều nay con học 3 tiết ạ ! → dùng để đáp Hỏi: Qua các VD đã phân tích, em hiểu thán từ là gì ?
  9. VD 1: A ! Mẹ đã về. VD 2: - Này ! Chiều nay, con học mấy tiết ? - Dạ, chiều nay con học 3 tiết ạ ! Nhận xét về cách dùng các từ a, này và dạ bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng: a) Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập. b) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận trong câu. d) Các từ ấy có thể cùng những từ ngữ khác làm thành một câu và thường đứng ở đầu câu. Hỏi: Thán từ thường đứng ở vị trí nào trong câu ?
  10. VD 1: A ! Mẹ đã về. → dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc VD 2: - Này ! Chiều nay, con học mấy tiết ? → dùng để gọi - Dạ, chiều nay con học 3 tiết ạ ! → dùng để đáp Hỏi: - Qua ví dụ đã phân tích trên, em biết thán từ gồm mấy loại ? Đó là những loại nào ? - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc thường gồm những từ nào? - Thán từ gọi đáp thường gồm những từ nào?
  11. BT 3/ T 71: Chỉ ra thán từ trong những câu dưới đây (Trích từ tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao): a) Đột nhiên lão bảo tôi: – Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ! À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão. b) – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! Nó mua về nuôi, định để lúc cưới vợ thì giết thịt. Ấy! Sự đời lại cứ như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được. c) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. d) Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn e. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết
  12. THẢO LUẬN NHÓM (3 phút): - Nhóm 1, 3: Đặt 3 câu với 3 trợ từ khác nhau. - Nhóm 2, 4: Đặt 3 câu với 3 thán từ gọi đáp khác nhau. - Nhóm 5, 6: Đặt 3 câu với 3 thán từ bộc lộ cảm xúc khác nhau.
  13. Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ (Tiết 24) I. Trợ từ II. Thán từ III. Luyện tập
  14. BT 2/ T 70, 71. Giải thích nghĩa của các trợ từ màu đỏ trong những câu sau: a. Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. => “lấy”: nhấn mạnh mức độ tối thiểu, không có hơn b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm. => “nguyên”: nhấn mạnh điều chỉ riêng một thứ => “đến”: nhấn mạnh mức độ nặng nề c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ! => “cả”: nhấn mạnh đối tượng so sánh d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười => “cứ”: nhấn mạnh sự thường xuyên
  15. Bài 4: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì?: a) - “Ha ha”: => Biểu thị sự thích chí - “Ái ái”: => Biểu thị sự sợ hãi b/ “Than ôi!”: => Biểu thị sự nuối tiếc Bài 5: Đặt câu với 5 thán từ khác nhau: a) Ôi, kì diệu và thiêng liêng bếp lửa (Bằng Việt- Bếp lửa) b) Hỡi ơi, súng giặc đất rền lòng dân trời tỏ (Nguyễn Đình Chiểu) c) Than ôi, lòng tham của con người thật là đáng sợ. d) Vâng, con sẽ về mẹ ạ. e) Này bạn, đến giờ vào lớp chưa? Bài 6: giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng” => dạy ta cách sử dụng những thán từ gọi đáp, biểu thị sự lễ phép khi giao tiếp với người lớn