Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 84: Câu cầu khiến

ppt 22 trang minh70 6620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 84: Câu cầu khiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_84_cau_cau_khien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 84: Câu cầu khiến

  1. KHỞI ĐỘNG Câu 1: Xác định câu nghi vấn trong đoạn văn sau: Sao cụ lo xa thế? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn , lúc chết hãy hay! Tội Tội gì gì bây bây giờ giờ nhịnnhịn đóiđói màmà tiềntiền đểđể lại?lại? - Không, ông giáo dạy phải ạ! ĂnĂn mãimãi hếthết điđi thìthì lúclúc chếtchết lấy gì mà lo liệu? ( Trích: “Lão Hạc” của Nam Cao) Câu 2: Chức năng của câu nghi vấn trên dùng để làm gì? a. Dùng để hỏi c. Dùng để diễn đạt ý phủ định b. Dùng để diễn đạt ý khẳng định d. Dùng để bộc lộ cảm xúc
  2. TiếtTIẾT 84: CÂU 84: CẦU KHIẾN CÂU CẦU KHIẾN
  3. TiếtTiết 84:84: CÂUCÂU CẦUCẦU KHIẾNKHIẾN I/. TÌM HIỂU BÀI : Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. 1. Đặc điểm hình thức: a. Ông lão chào con cá và nói: Ví dụ 1: Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không - Thôi đừng lo lắng -> Khuyên bảo muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. - Cứ về đi -> Yêu cầu Con cá trả lời: - Đi thôi con. -> Yêu cầu - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (“Ông lão đánh cá và con cá vàng”của Puskin) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. (“Cuộc chia tay của những con búp bê” của Khánh Hoài)
  4. TiếtTiết 84:84: CÂUCÂU CẦUCẦU KHIẾNKHIẾN I/. TÌM HIỂU BÀI : Ví dụ 2: * Đặc điểm hình thức: Ví dụ 1: Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi. - Thôi đừng lo lắng -> Khuyên bảo a. - Anh làm gì đấy? - Cứ về đi -> Yêu cầu - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. - Đi thôi con. -> Yêu cầu b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng Ví dụ 2: ai đó vọng vào: - Mở cửa! - Mở cửa: câu trả lời, giọng nhẹ -> Câu trần thuật -Mở cửa! : giọng nhấn mạnh ( Ngữ điệu cầu khiến) -> Câu cầu khiến
  5. Đặt câu cầu khiến tương ứng với mỗi bức hình :
  6. TiếtTiết 84:84: CÂUCÂU CẦUCẦU KHIẾNKHIẾN I/. TÌM HIỂU BÀI : * Đặc điểm hình thức: Ví dụ 1: - Thôi đừng lo lắng -> Khuyên bảo - Cứ về đi -> Yêu cầu - Đi thôi con. -> Yêu cầu Ví dụ 2: - Mở cửa: câu trả lời, giọng nhẹ -> Câu trần thuật -Mở cửa! : giọng nhấn mạnh ( Ngữ điệu cầu khiến) -> Câu cầu khiến * Nhận xét: Hình thức: Có chứa các từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến Kết thúc câu bằng dấu chấm than hay dấu chấm Chức năng : Dùng để yêu cầu , đề nghị , khuyên bảo,
  7. Hai câu sau thuộc kiểu câu gì 4. Lưu ý: và giải thích tại sao? 1. Anh có thể tắt hộ tôi cái quạt được không ? - C©u nghi vÊn dïng ®Ó cÇu khiÕn 2. Tắt quạt đi! - C©u cÇu khiÕn L­u ý: tr¸nh nhÇm lÉn khi sö dông 2 kiÓu c©u trªn
  8. Bài tập nhanh: Đâu là câu cầu khiến trong các câu sau đây? 1. Cô ấy đã ra lệnh cho nhân viên làm việc thêm giờ. 2. Mọi người hãy nhanh chóng sơ tán, máy bay Mĩ sắp ném bom. 3. Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem. 4. Ai khiến anh làm việc này? 5. Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân. 6. Đừng đi lối đó. 7. Đồ ngu, đòi một cái máng thật à! 8. Mẹ ra mời sứ giả vào đây cho con. 9. Cháu van ông, nhà cháu đang đau ốm. 10. Sao chúng ta không ăn mừng sự kiện vui vẻ này nhỉ?
  9.  Chớ thấy sóng cả mà lo, Sóng vả mặc sóng, chèo cho có chừng. (Ca dao)  Các cháu hãy xứng đáng Cháu Bác Hồ Chí Minh! ( Thư Trung thu,1952- Bác Hồ)  Mẹ ơi, con là người đấy. Mẹ đừng vứt con đi mà tội nghiệp. ( Sọ Dừa)
  10. “C¸c cËu ¬i h·y chÞu khã ®îi mét chót”. ( NguyÔn Minh Ch©u- m¶nh tr¨ng cuèi rõng-) AA.§Ò nghÞ B.Sai khiÕn C. Van xin D. Ra lÖnh
  11. “Ch¸u h·y vÏ c¸i g× th©n thuéc nhÊt víi ch¸u.” ( T¹ Duy Anh- Bøc tranh cña em g¸i t«i-) A.§Ò nghÞ B. Yªu cÇu C.C Khuyªn b¶o D. Sai khiÕn
  12. “ VËy mu«n vµn lÇn mong mái quan lín h·y rñ lßng th­¬ng che chë cho nã ®­îc toµn vÑn;c«ng ¬n cøu sèng cña ngµi mÑ con nã xin ghi x­¬ng t¹c d¹.”( Ng« gia v¨n ph¸i- Hoµng Lª nhÊt thèng chÝ) A.Yªu cÇu B. Ra lÖnh CC.Van xin D.Khuyªn b¶o
  13.  Câu cầu khiến sau đây dùng để làm gì? Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm ! ( Đô-đê,Buổi học cuối cùng ) A Khuyên bảo B Ra lệnh C Van xin D Đề nghị
  14. TiếtTiết 84:84: CÂUCÂU CẦUCẦU KHIẾNKHIẾN I/. TÌM HIỂU BÀI : * Đặc điểm hình thức: Ví dụ 1: - Thôi đừng lo lắng -> Khuyên bảo - Cứ về đi -> Yêu cầu - Đi thôi con. -> Yêu cầu Ví dụ 2: - Mở cửa: câu trả lời, giọng nhẹ -> Câu trần thuật -Mở cửa! : giọng nhấn mạnh ( Ngữ điệu cầu khiến) -> Câu cầu khiến * Nhận xét: Hình thức: Có chứa các từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến Kết thúc câu bằng dấu chấm than hay dấu chấm Chức năng : Dùng để yêu cầu , đề nghị , khuyên bảo,
  15. II/ LUYỆN TẬP : Bài tập 1:( SGK/ trang 31) Vắng CN a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. (Bánh chưng , bánh giày) b. Ông giáo hút trước đi. CN (Nam Cao , Lão Hạc) c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa , thử xem lão Miệng có sống được không.CN ( Chân , Tay , Mắt , Miệng) Đặc điểm hình thức nào cho biết Em có nhận xét gì về chủ ngữ những câu trên là câu cầu khiến? trong những câu trên .
  16. Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu sau thay đổi như thế nào ? a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên a.Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. Vương. ( Bánh chưng bánh giày ) b. Ông giáo hút trước đi . b.Hút trước đi. ( Lão Hạc – Nam Cao) c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa , c. Nay các anh đừng làm gì nữa , thử xem thử xem lão Miệng có sống được lão Miệng có sống được không . không. ( Chân , Tay , Mắt , Miệng)
  17. BàiBài tậptập 22 trangtrang 32:32:  CóCó cáccác câucâu cầucầu khiếnkhiến sau:sau: a)a) Thôi,Thôi, imim cáicái điệuđiệu háthát mưamưa dầmdầm sùisùi sụtsụt ấyấy đi.đi. CóCó từtừ ngữngữ cầucầu khiến:khiến: ““ điđi ”.”. VắngVắng chủchủ ngữ.ngữ. b)b) CácCác emem đừngđừng khóc.khóc. CóCó từtừ ngữngữ cầucầu khiến:khiến: ““ đừngđừng ”.”. CóCó chủchủ ngữngữ (ngôi(ngôi thứthứ haihai sốsố nhiều)nhiều) c)c) ĐưaĐưa taytay chocho tôitôi mau!mau! CầmCầm lấylấy taytay tôitôi này!này! KhôngKhông cócó từtừ ngữngữ cầucầu khiến,khiến, chỉchỉ cócó ngữngữ điệuđiệu cầucầu khiến,khiến, vắngvắng chủchủ ngữ.ngữ.
  18. 3. Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau : a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột ! Vắng CN b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
  19. BÀI TẬP 5: (sgk / 33) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi . Đêm nay mẹ không ngủ được . Ngày mai là ngày khai trường con vào lớp Một . Mẹ sẽ đưa con đến trường , cầm tay con dắt qua cánh cổng , rồi buông tay mà nói : “ Đi đi con ! Hãy can đảm lên ! Thế giới này là của con . Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra . “ ( Theo Lí Lan , Cổng trường mở ra) Câu “ Đi đi con !” trong đoạn trích trên và câu “ Đi thôi con” trong đoạn trích ở mục I. 1.b ( tr. 30 ) có thể thay thế cho nhau được không ? Vì sao?
  20. Bài tập 5 trang 33: SoSo sánhsánh ýý nghĩanghĩa củacủa 22 câucâu :: ““ ĐiĐi điđi con!con! ”” vàvà “Đi“Đi thôithôi con.”?con.”? -“-“ ĐiĐi điđi con!con! ”” ChỉChỉ cócó ngườingười concon đi.đi. -“-“ ĐiĐi thôithôi con.con. ”” CảCả haihai mẹmẹ concon cùngcùng đi.đi.  HaiHai câucâu nàynày cócó thểthể thaythay thếthế chocho nhaunhau đượcđược không?không? -Hai-Hai câucâu nàynày khôngkhông thểthể thaythay thếthế chocho nhaunhau đượcđược vìvì cócó ýý nghĩanghĩa rấtrất kháckhác nhau.nhau. -“-“ ĐiĐi điđi con!con! ”” ngườingười mẹmẹ khuyênkhuyên concon vữngvững tintin bướcbước vàovào đời.đời. -“-“ ĐiĐi thôithôi con.con. ”” ngườingười mẹmẹ bảobảo concon điđi cùngcùng mình.mình.
  21. DẬY MÀ ĐI Nhạc và lời của nguyễn Xuân Tân Dậy mà đi , dậy mà đi . Ai chiến thắng không hề chiến bại . Ai nên khôn không khốn một lần . Dậy mà đi , dậy mà đi . Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi ! Đừng tiếc nữa cần chi khóc mãi . Dậy mà đi núi sông đang chờ . Dậy mà đi , dậy mà đi . Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi !