Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 15: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 15: Từ tượng hình, từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_tiet_hoc_15_tu_tuong_hinh_tu_tuong_thanh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 15: Từ tượng hình, từ tượng thanh
- MÔN: NGỮ VĂN 8
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trường từ vựng là gì? Câu 2: Trong các đáp án sau, đáp án nào sắp xếp các từ đúng với trường từ vựng “ văn học ” ? A. Tác giả, nhạc phẩm, nhân vật, cốt truyện B. Tác giả, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện C. Tác giả, nhạc sĩ, nhân vật, cốt truyện D. Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện
- TIẾT 15
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG. 1. Xét ví dụ (sgk/49)
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH “ - Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc - Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”. - Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.”
- • móm mém : Móm do rụng hết răng. • xồng xộc : (Dáng đi, chạy) nhanh, mạnh, xông thẳng đến một cách đột ngột. • vật vã : Lăn lộn bên này bên kia một cách đau đớn, khổ sở. • sòng sọc: (mắt) ở mở to, đưa đi đưa lại rất nhanh • xộc xệch: không gọn gàng, ngay ngắn • rũ rượi : Tóc rối và xõa xuống phía trước mặt. • hu hu : Tiếng khóc to, liên tiếp nhau • ư ử : Tiếng rên nhỏ, trầm, kéo dài trong cổ họng, phát ra thành chuỗi ngắn.
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG. 1. Xét ví dụ (sgk/49) * Đặc điểm: - Từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái: Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. óm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. -> Từ tượng hình - Từ ngữ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư ử. -> Từ tượng thanh
- BÀI TẬP NHANH Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, cót ca cót két, chênh vênh, cục ta cục tác, um tùm, rầm, lốm đốm, sạch sành sanh, quang quác. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh Từ tượng hình Từ tượng thanh bát ngát, chênh vênh, um ào ào, rầm, cục ta cục tác, tùm, lốm đốm, sạch sành quang quác, cót ca cót két. sanh.
- Lưu ý: *Một số từ vừa có nghĩa tượng hình vừa có nghĩa tượng thanh, cho nên tùy vào văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào nhóm nào. Ví dụ: Mắt long sòng sọc/ Ho sòng sọc - Làm ào ào/ Gió thổi ào ào *Có những từ tượng thanh, tượng hình không phải là từ láy mà chỉ là một từ đơn. Ví dụ: Bốp (tiếng tát); bộp (tiếng mưa rơi); hoắm (chỉ độ sâu); vút (chỉ độ cao) )
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1. Xét ví dụ (sgk/49) * Công dụng: Hãy so sánh cách diễn đạt của hai đoạn văn dưới đây: Cách 1: Lão hu hu khóc. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Cách 2: Lão khóc đầy vẻ đau đớn. Tôi chạy thẳng vào một cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống, quần áo không gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh.
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG. 1. Xét ví dụ (sgk/49) * Đặc điểm: * Công dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. * Vận dụng: Thường dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.
- Bài tập nhanh:? Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh lấp lánh lom khom
- Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. (Lượm-Tố Hữu) Đây là ai?
- Bài tập nhanh:? Tìm từ tượng thanh phù hợp với nội dung bức tranh róc rách đùng đùng
- 2. Ghi nhớ (sgk/49) - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người . - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH Các từ gợi tả hình ảnh, Các từ mô phỏng dáng vẻ, trạng thái của âm thanh của tự Sơ sự vật. nhiên, con người. đồ bài học Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. Thường dùng trong văn miêu tả và tự sự
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG. II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1 :Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu: A. Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm. B. Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. C. Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. D. Rồi chi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG. II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: - Từ tượng thanh: Soàn soạt ,bốp, bịch, nham nhảm. - Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. Bài tập2: Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ? - Lò dò, rón rén, lom khom, khệnh khạng, huỳnh huỵch, khập khiễng, thoăn thoắt
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh : ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ. * Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí. * Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. * Hô hố: cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác. * Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
- Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Bài tập 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào? - Gió thổi ào ào - Đàn vịt lạch bạch về chuồng. - Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa. - Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
- Bài tập 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay. “ Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác ” (Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ✓ Học thuộc nội dung bài học. ✓ Hoàn thành bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. ✓ Viết một đoạn văn khoảng 10 câu về chủ đề trường học có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. ✓ Chuẩn bị bài: Liên kết đoạn văn trong văn bản
- ?Em hãy cho biết đặc điểm của từ tượng thanh?
- TIẾT 15 TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
- TIẾT 15 TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH I/ Đặc điểm công dụng: II/Luyện tập: 1a/ Từ tương thanh: soàn xoạt, bịch, bốp - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo,chỏng quèo 2/ 50 Năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: Rón rén , đủng đỉnh,xăm xăm, xồng xộc,thất thểu 3/ Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: Ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí. Hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. Hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy giữ gìn.