Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 81: Quê hương

ppt 25 trang minh70 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 81: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_81_que_huong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 81: Quê hương

  1. KiÓm Tra Bµi Cò Câu 1: Dòng nào không đúng với nội dung bài thơ “Nhớ rừng”- Thế Lữ A.Niềm khát khao tự do mãnh liệt B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối. C. Lòng yêu nước sâu sắc kín đáo. D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hình thức của con hổ.
  2. Tiết 81: TÕ Hanh
  3. Tiết 81- Văn bản QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2. Chú thích * Tác giả 1921 - 2009
  4. Nhà thơ Tế Hanh Tế Hanh quê ở Quảng Ngãi, nơi có con sông Trà Bồng uốn lượn bao quanh. Cái làng chài ven biển có dòng sông này luôn trở đi trở lại nhiều lần trong bài thơ của ông. - Ông xuất hiện trong phong trào thơ mới ở chặng cuối với những bài thơ mang nỗi buồn và đặc biệt là tình yêu quê hương tha thiết. - Sau năm 1945 ông sáng tác những bài thơ phục vụ cách mạng. - Năm 1996 ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
  5. Tiết 81: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: * Tác giả: - Tên: Trần Tế Hanh (1921- 2009) - Quê: Quảng Ngãi. 1921 - 2009 - Thơ: giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh * Tác phẩm:
  6. TẾ HANH 1921 - 2009
  7. Tiết 81: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: * Tác giả: - Tên: Trần Tế Hanh (1921- 2009) - Quê: Quảng Ngãi. - Thơ: giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh * Tác phẩm: - In trong tập Nghẹn ngào (1939) - In lại trong tập Hoa niên (1945) * Từ khó: (SGK – T17)
  8. Tiết 81: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: 3. Bố cục: * Thể thơ: 8 tiếng * Bố cục: 3 phần + P1 (Hai câu đầu): Giới thiệu chung về quê hương. + P2 (14 câu tiếp): Hình ảnh con người quê hương. + P3 (Còn lại): Nỗi nhớ quê hương.
  9. Tiết 81: Văn bản: QUÊ HƯƠNG I. Tiếp xúc văn bản: Tế Hanh II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả: a. Giới thiệu về quê hương: Làng tôi ở Vốn làm nghề cách biển nửa chài lưới ngày sông => Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn nhưng nêu rõ vị trí và nghề nghiệp truyền thống của làng.
  10. Làng ven biển
  11. Tiết 81: Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả: a. Giới thiệu về quê hương: b. Cảnh ra khơi: Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
  12. Tiết 81: Văn bản: QUÊ HƯƠNG I. Tiếp xúc văn bản: Tế Hanh II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả: a. Giới thiệu về quê hương: b. Cảnh ra khơi. Trời trong Miêu tả Báo hiệu Thiên nhiên GióKhi nhẹ trời trong,Liệt kê gió=> Tươinhẹ, đẹp sớm mai hồng Mai hồng Tính từ chuyến ra khơi đầy hứa hẹn. Con người TraiDân tráng, trai trángkhỏe mạnh, bơi thuyền ra khơi đi đánh cá. So sánh Tràn Chiếc thuyền ChiếcChiếcCon tuấn thuyềnthuyền mã nhẹ nhẹ hăng hăngLiên tưởng như như con conđầy tuấn tuấn sức mã. mã . Phăng mái chèo mạnhĐộng mẽ từ vượt sốngtrường giang. CánhCánh buồmbuồm giươnggiương toto nhưnhư mảnhmảnh hồn hồn làng. làng. So sánh Cánh buồm mảnh hồn làng Biểu tượng RướnRướn thânthân trắngtrắng baobaoNhân lala thâu thâuhóa góp góp gió. gió.
  13. Tiết 81: Văn bản: QUÊ HƯƠNG I. Tiếp xúc văn bản: Tế Hanh II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả: a. Giới thiệu về quê hương: b. Cảnh ra khơi. Cảnh ra khơi Con Chiếc Cánh Thiên người thuyền buồm nhiên (khỏe (dũng (sức mạnh (tươi đẹp) mạnh) mãnh) hồn làng) => Bức tranh ra khơi tươi đẹp, khí thế, khỏe mạnh hứa hẹn bao điều tốt lành.
  14. Tiết 81- Văn bản QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả a. Giới thiệu về quê hương b. Cảnh ra khơi c. Cảnh trở về Ngày hôm sau, ồn ào trên bên đỗ. Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Từ láy Vui vẻ, (tượng thanh, tượng hình) náo nhiệt “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”. Những con cá tươi ngon thân bạc trắng Câu trong ngoặc kép Cầu nguyện Tính từ Cảm tạ trời- biển
  15. Tiết 81- Văn bản QUÊ HƯƠNG I. Tiếp xúc văn bản Tế Hanh II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả a. Giới thiệu về quê hương b. Cảnh ra khơi Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng c. Cảnh trở về Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmnằm NgheNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ Tả thực, lãng mạn - Vẻ đẹp riêng người dân biển. Nhân hóa, ẩn dụ - Thuyền người: nghỉ ngơi => Bức tranh lao động khi đoàn thuyền trở về đầy ắp niềm vui, sự sống.
  16. Tiết 81- Văn bản QUÊ HƯƠNG I. Tiếp xúc văn bản Tế Hanh II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả a. Giới thiệu về quê hương b. Cảnh ra khơi Quê hương c. Cảnh trở về Cảnh Cảnh Làng tôi ra khơi trở về => Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động. => Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương.
  17. Tiết 81-Văn bản QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả a. Giới thiệu về quê hương b. Cảnh ra khơi c. Cảnh trở về 2. Nỗi nhớ quê hương Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh cá bạc chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! - > Liệt kê, điệp ngữ, câu cảm thán. -> Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ chân thành, da diết, thủy chung, gắn bó với quê hương.
  18. Tiết 81- Văn bản QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tiếp xúc văn bản II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả 2. Nỗi nhớ quê hương III. Tổng kết, ghi nhớ 1. Tổng kết * Nghệ thuật: - Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm- miêu tả và tự sự. - Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị. - Sử dụng nhiều biện pháp tu từ- kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn. * Nội dung: - Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển. - Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung gắn bó sâu sắc với quê hương. 2. Ghi nhớ: (Sgk- 18). IV. Luyện tập
  19. Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông? A. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương. B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm. C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông. D. Cả A, B, C đều sai. ĐÁP ÁN: A
  20. TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU 1 CHìnhO ảnhN so sánhT Ucon thuyềnẤ N raM khơi?Ã 1 2 Bài thơ nàyH đượcU sángẾ tác lúc tác giả đang ở đâu? 2 3 Nghề nghiệpC H dânÀ làngI trongL bàiƯ thơỚ này?I 3 4 Bài thơH “QuêO hương”A N in ItrongÊ tậpN thơ này. 4 Nhà thơ ví cáiN gì như “mảnh hồn làng” 5 C Á N H B U Ồ M 5 6 Tâm trạngN củaH nhàỚ thơ khi xa quê. 6 Rất tiếc bạn đã trả lời sai TỪ KHÓA: T ẾẾ H AA N H
  21. Thảo luận nhóm
  22. * DẶN DÒ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất. - Soạn bài chuẩn bị tiết sau: “Khi con tu hú”.