Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 123) - Trường Tiểu học Tân Kỳ

ppt 19 trang Hương Liên 21/07/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 123) - Trường Tiểu học Tân Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_bai_luyen_tap_chung_trang_123_truong_ti.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 123) - Trường Tiểu học Tân Kỳ

  1. Trò chơi: “Ai nhanh? ai đúng?”
  2. Em hãy nêu quy Em hãy nêu quy tắc tính diện tích tắc tính diện tích toàn phần hình toàn phần hình hộp chữ nhật? lập phương Chúc mừng Hãy đọc một bài bạn!!! Hãy nêu quy thơ về cách tính Bạn đã nhận tắc tính diện diện tích của được 1 tràng tích hình chữ một hình em đã pháo tay của cả nhật được học lớp.
  3. Bài 1: Một hình lập phương có cạnh 2,5 cm. Tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó. Giải Diện tích một mặt của hình lập phương Nêu công thức2,5 tính x 2,5diện = 6,25tích (cm toàn2) phần và thể tích của hình lập phương Diện tích toàn phần của hình lập phương 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3) Đáp số: Diện tích một mặt: 6,25 cm2 Diện tích toàn phần: 37,5 cm2 Thể tích của hình lập phương: 15,625 cm3 SGK 123
  4. Bài 2 Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m dm Chiều rộng 10cm 0,25m dm Chiều cao 6cm 0,9m dm Diện tích mặt đáy Diện tích xung quanh Thể tích
  5. S (1 mặt đáy) S = a x b Hình hộp SXQ SXQ = (a + b) x 2 x c chữ nhật STP Stp = Sxq + S2 đáy V V= a x b x c S (1 mặt ) S= a x a SXQ = (a x a)x 4 Hình lập SXQ phương STP STP= (a x a) x 6 V V= a x a x a
  6. Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật? Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ) Nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật? Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo )
  7. Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m dm Chiều rộng 10cm 0,25m dm Chiều cao 6cm 0,9m dm Diện tích mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm 2 Diện tích xung quanh 252cm2 1,17m2 dm 2 Thể tích 660cm3 0,09m3 dm3 SGK 123
  8. Bài 3 : Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình bên, người ta cắt một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4cm. Tính thể tích phần gỗ còn lại. 5cm 4cm 6cm 9cm SGK 123
  9. 5cm 4cm 6cm 9cm Nêu cách tính thể tích phần gỗ còn lại SGK 123
  10. Bài 3 : Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình bên, người ta cắt một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4cm. Tính thể tích phần gỗ còn lại. 5cm Các bước giải 4cm Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật? 6cm 9cm Thể tích khối gỗ có dạng hình lập phương? Thể tích phần gỗ còn lại? SGK 123
  11. Giải Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3 ) Thể tích khối gỗ có dạng hình lập phương là: 4 x 4 x 4 = 64( cm3 ) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3 ) Đáp số: 206 cm3
  12. Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ) Nêu cách tính thể tích của hình lập phương? Muốn tính thể tích của lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
  13. Toán Luyện tập chung(128)
  14. Bài 1: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Tính: a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b) Tính thể tích bể cá đó. c) Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể). 60cm 50cm 1m
  15. Bài 1: Tóm tắt a = 1m Bài giải a)S : ?(không có nắp) b = 50 cm (kính) 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm c = 60 cm b)V (bể) : ? Diện tích kính xung quanh bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm 2 ) Diện tích kính mặt đáy bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2 ) a) Diện tích kính để làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm 2 ) b)Thể tích của bể cá là: 60 10 x 5 x 6 = 300 (dm3 ) cm Đáp số : a) 230dm 2 3 50cm b) 300dm 1m
  16. Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính: a) Diện tích xung quanh của hình lập phương. b) Diện tích toàn phần của hình lập phương. c) Thể tích của hình lập phương. 1,5m
  17. Bài 2: Bài giải Tóm tắt: Diện tích xung quanh của hình lập phương là: a = 1,5 m 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m 2 ) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : a) Sxq = m 2 ? 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m 2 ) 2 Thể tích hình lập phương là: b) Stp = m ? 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3 ) c) V = m3 ? Đáp số: a) 9m 2 b) 13,5m 2 c) 3,375m3