Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 109: Đọc hiểu: Tình cảnh của lẻ lọi của người chinh phụ (Tiết 1)

pptx 20 trang thuongnguyen 4130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 109: Đọc hiểu: Tình cảnh của lẻ lọi của người chinh phụ (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_van_ngu_van_lop_10_tiet_109_doc_hieu_tinh_canh_cua_le_lo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 109: Đọc hiểu: Tình cảnh của lẻ lọi của người chinh phụ (Tiết 1)

  1. Tiết 109: Đọc hiểu: (Trích Chinh phụ ngâm) Tác giả: Đặng Trần Côn Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (?)
  2. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Hoàn thành phiếu học tập (thời gian 5 phút)
  3. PHIẾU HỌC TẬP 1.Tác giả Đặng Trần Côn - Thời đại: . a. Cuộc đời: - Bản thân: -Năm sinh năm mất: + Là người: - Quê quán: + - Thời đại: + - Bản thân: . b. Sự nghiệp: + Các tác phẩm tiêu biểu: + Là người: . + Tính cách: 3. Phan Huy Ích: b. Sự nghiệp: a. Cuộc đời: -Các thể loại sáng tác tiêu biểu: -Năm sinh năm mất: - Tác phẩm tiêu biểu: . - Tự: 2. Dịch giả Đoàn Thị Điểm - Quê quán: a. Cuộc đời: - Bản thân: - Năm sinh, năm mất: b. Sự nghiệp: - Hiệu: . Các tác phẩm tiêu biểu: . - Quê quán:
  4. 1. Đặng Trần Côn a. Cuộc đời: - Năm sinh năm mất: chưa rõ, khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII - Quê quán: làng Nhân Mục, Thanh Trì nay là Nhân Chính, Thanh Xuân, HN - Thời đại: diễn ra nhiều cuộc khởi nghĩa - Bản thân: + Không đỗ đạt cao, chỉ đỗ Hương cống và giữ các chức quan thấp + Là người: thông minh, tài hoa, hiếu học + Tính cách: tự do, phóng túng b. Sự nghiệp: - Các thể loại sáng tác tiêu biểu: thơ và phú bằng chữ Hán - Tác phẩm tiêu biểu: Chinh phụ ngâm, Tiêu tương bát cảnh,
  5. 3. Phan Huy Ích a. Cuộc đời: -Năm sinh năm mất: 1750- 1822 - Tự: Dụ Am - Quê quán: thuộc trấn Nghệ An sau rời đến Hà Tây - Bản thân: Đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi b. Sự nghiệp: Các tác phẩm tiêu biểu: Dụ Am văn tập, Dụ Am ngâm lục,
  6. 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác - Đầu những năm 40 của thế kỉ XVIII - Đầu đời Cảnh Hưng, có việc binh -> Cảm thời thế mà viết ra tác phẩm
  7. b. Thể loại: - Nguyên tác: chữ Hán gồm 476 câu thơ làm theo thể trường đoản cú - Bản dịch: chữ Nôm gồm 476 câu thơ làm theo thể khúc ngâm - Khái niệm thể khúc ngâm + Thơ trữ tình trường thiên + Thể thơ song thất lục bát + Gắn với số phận thăng trầm của một con người
  8. - Đặc điểm: + Nhân vật trữ tình thể hiện niềm hồi tưởng, mong nhớ, sầu muộn, + Thường dùng nhiều tiểu đối, nhiều từ Hán Việt -> Câu thơ tha thiết, trang trọng - Một số tác phẩm: Cung oán ngâm của Nguyễn Gia Thiều
  9. c. Bố cục: 3 phần - Phần 1: Khung cảnh chiến tranh ác liệt, người chinh phụ tiễn người chinh phu ra trận - Phần 2: Diễn tả những tâm trạng của người chinh phụ khi ở khuê phòng (cô đơn, nhớ nhung, bồn chồn, lo lắng, ) - Phần 3: Người chinh phụ tưởng tượng cảnh người chồng trở về, hai người sống hạnh phúc, yên ả
  10. c. Giá trị - Giá trị nội dung: + Tiếng nói oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa + Thể hiện khát vọng hạnh phúc lứa đôi - Giá trị nghệ thuật: + Thể thơ trường đoản cú (nguyên tác), song thất lục bát (bản dịch) + Mang đậm tính tượng trưng ước lệ + Tả cảnh ngụ tình ->Bản dịch đã đưa ngôn ngữ dân tộc lên tầm cao mới
  11. 3. Đoạn trích: a. Vị trí Từ câu 193 – 216 thuộc phần 2 của tác phẩm b. Bố cục: 3 phần: - 8 câu đầu: Nỗi cô đơn, lẻ loi của người chinh phụ - 8 câu tiếp: Nỗi sầu muộn triền miên - 8 câu cuối: Nỗi nhớ thương đau đáu
  12. II. ĐỌC HIỂU 1. Nỗi cô đơn, lẻ bóng của người chinh phụ * Từ ngữ: - Động từ chỉ hành động, cử chỉ: + Dạo + thầm gieo (Bước nặng nề, mệt mỏi) -> Dáng vẻ thơ thẩn như người mất hồn + Ngồi, buông, cuốn rèm (Hành động lặp đi lặp lại), động tác thẫn thờ => Tâm trạng: Buồn rầu, bồn chồn, lo lắng không yên.
  13. * Hình ảnh: hình ảnh ngọn đèn - Điệp lại 3 lần, điệp bắc cầu. + H/ả quen thuộc ->Sự nhỏ bé; sự thao thức, khắc khoải, chờ đợi và hy vọng. + Khát khao sự đồng cảm, chia sẻ. - Tự hỏi và trả lời: (đèn biết chăng?) , (đèn chẳng biết). ->Người chinh phụ tự ý thức được cảnh ngộ cô đơn của mình + Tô đậm nỗi cô đơn, sầu tủi. + Nỗi buồn triền miên không dứt - Hoa đèn: thể hiện người chinh phụ ngày đêm thao thức ngóng trông tin tức, ngóng trông người chồng trở về -> Hình ảnh giàu giá trị biểu cảm.
  14. * Biện pháp nghệ thuật: - Tả cảnh ngụ tình + Hiên vắng, rèm thưa: Cảnh vắng vẻ, hiu hắt => Tâm trạng trống trải, lẻ loi + Thước chẳng mách tin: Chờ mong vô vọng - Nghệ thuật đối: + Dạo hiên vắng > Nỗi buồn bao trùm cả không gian và thời gian, thể hiện trọn vẹn từ dáng vẻ bên ngoài đến những xáo trộn bên trong
  15. * Tiểu kết: - Thể hiện tâm trạng lẻ loi của người chinh phụ: Buồn, cô đơn, khát khao sẻ chia - Thể hiện bút pháp tả tâm trạng đặc sắc (Tả qua hành động, cử chỉ; tả cảnh ngụ tình; giọng điệu tha thiết; điệp từ, điệp ngữ ). - Thấy được tài năng và sự cảm thông của tác giả và dịch giả.
  16. Bài tập về nhà + Nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu phần 2 + Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu phần 3 Các câu hỏi gợi ý: (Các câu hỏi gợi ý: + Chi tiết nào thể hiện thời + Những từ ngữ, hình ảnh gian chờ đợi đơn điệu, nhàm nào diễn tả tâm trạng nhớ tẻ? thương của người chinh phụ + Tìm những từ láy thể hiện + Hình ảnh gió đông, non Yên sự sầu muộn triền miên và gợi lên điều gì? giải thích ý nghĩa của chúng? + Hãy phân tích ý nghĩa của + Người chinh phụ đã làm các từ láy trong câu thơ? những hành động gắng gượng + Nhận xét gì về hai câu thơ gì? Nó có giúp người chinh cuối?) phụ vơi đi nỗi cô đơn không?