Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020
- Tuần 16 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, trôi chảy và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Giáo dục các em lòng yêu thương con người, sẵn lòng giúp đỡ người khác khi cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Về ngôi nhà đang xây” 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a-Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HSK đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm bài - GV chia bài làm 3 đoạn: + đoạn 1: từ đầu đến “cho thêm gạo, củi” + đoạn 2: tiếp đến “ hối hận” + đoạn 3: còn lại. - Cho HSTB đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa phát - Đọc nối tiếp theo đoạn âm, giải nghĩa từ . Chú ý đọc đúng các từ ngữ:giàu lòng nhân ái, nóng nực, từ giã, - GV giải thích: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện - Luyện đọc theo cặp danh lợi - 1 HSK đọc cả bài - Đọc theo nhóm đôi. - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b-Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS đọc thầm, đọc lướt bài và trả hiểu bài theo các câu hỏi trong sgk, chốt lại câu lời các câu hỏi của gv; câu 2 HS trao trả lời đúng. đổi nhóm đôi trước khi nêu ý kiến - Yêu cầu HS nêu câu trả lời 1,2,3. - HS nêu câu trả lời - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời câu hỏi 4 - HS trả lời - HS : Hải Thượng Lãn Ông là người như thế
- nào? - HS nêu - Nêu nội dung bài c- Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc bài và tìm cách đọc hay - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, lớp theo dõi và nêu ý kiến: giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh; nhấn giọng ở - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1: treo những từ ngữ nói lên tính cách của bảng phụ, đọc mẫu, yêu cầu HS lên gạch chân Hải Thượng Lãn Ông. những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc hay. - 3HS thi đọc, lớp nhận xét, cùng - GV đánh giá. GV đánh giá 3- Củng cố, dặn dò - Bài văn cho em biết điều gì? - Chuẩn bị bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP (tr 76) I. MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của của 2 số và ứng dụng trong giải toán (BT1;2). - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục HS kiến thức thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào? Tìm tỉ số phần trăm của 3 và 5. 2. Bài mới. Bài 1 : - HD HS nắm vững y/c bài - HS đọc bài - GV làm mẫu - HS quan sát rút ra cách làm - Y/c HS vận dụng làm rồi chữa bài - HS làm bài theo nhóm chẵn – lẻ rồi chữa bài : Chẵn : phần a , c Bài 2 : Lẻ : phần b, d - HD HS nắm vững y/c bài - HS nắm y/c bài - Giới thiệu các khái niệm : Thực hiện số phần trăm kế hoạch , - Cả lớp làm bài : vượt mức số phần trăm kế hoạch + Chẵn : phần a - HD HS giải vào vở- 1 HS lên bảng + Lẻ : Phần b - GV chữa chung cả lớp + cả lớp cùng tính số phần trăm - Hỏi HS về ý nghĩa của các TSPT vừa vượt mức. tìm được - Chữa bài Bài 3*: - HD HS nắm vững y/c bài và nắm - HS nắm nội dung yêu cầu của bài
- được một số k/n : tiền vốn , tiền lãi -1 HS lên bảng làm - Y/c HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở - GV chấm bài , nhận xét - Nhận xét sau khi chấm, chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò : - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số? - Nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết1) BÀI 3: TINH THẦN HỢP TÁC BÀI 7: THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG, LỚP BÀI 11: TINH THẦN ĐỒNG ĐỘI I. MỤC TIÊU: HS hiểu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. (HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh). - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.(HS không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường) - Tự tin thủ động tham gia các hoạt động của trường, lớp; gắn kết với bạn bè, nâng cao kĩ năng sống. - KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - KN tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác). - KN ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK; bảng phụ - PP/KT: Thảo luận nhóm, động não, dự án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc ghi nhớ tiết trước. 2.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học. Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK. (PP động não) - GV treo tranh tình huống SGK. - HS quan sát. - Nêu tình huống bức tranh rồi yêu cầu - Trả lời HS trả lời. + Quan sát và cho biết kết quả cây trồng - Tổ 1 cây trong không thẳng đổ xiên ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng.
- + Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ. - Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây. Tổ 2 các - GV nêu so sánh tổ 1 và 2. bạn cùng giúp nhau trồng cây. + Trong công việc chung, để công việc đạt hiệu quả tốt ta phải làm như thế nào? - HS trả lời - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - 3,4 em đọc. Hoạt động 2: Thảo luận làm bài tập số 1. (PP thảo luận) - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo - HS làm việc theo nhóm đôi luận trả lời bài tập số 1 trang 20. - Nêu ý kiến. - Yêu cầu HS trình bày kết quả: - Yêu cầu HS đọc lại kết quả. - 1,2 HS đọc lại kết quả. - Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện - Cá nhân HS phát biểu của làm việc hợp tác. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ đối với các việc làm. - GV treo trên bảng nội dung (theo STK- - HS quan sát đọc nội dung. Tr 65). - Cho HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để - HS suy nghĩ, đánh dấu ra nháp các ý bày tỏ ý kiến. kiến của mình. - Yêu cầu HS cho biết kết quả. - HS trả lời. Ý a,b,h: Đồng ý - GV nêu từng ý để HS trả lời; GV yêu Ý b,c,d,g,i: Không đồng ý. cầu HS giải thích, cho VD - HS lắng nghe ví dụ - GV kết luận: Hoạt động 4: Dạy lồng ghép các bài KNS - Gv lộng ghép nội dung bài KNS: bài 3: Tinh thần hợp tác; bài 7: Tham gia các - HS nghe chuyện. hoạt động của trường lớp; bài 11: Tinh thần đồng đội - HS trả lời. - Gv kể cho học sinh nghe các câu chuyện ở 3 bài KNS và nêu câu hỏi để - HS ghi nhớ học sinh tìm hiểu nội dung truyện. - Gv chốt nội dung ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò: - Trong cuộc sống hợp tác với mọi người trong công việc đem lại lợi ích gì? - Nhận xét tiết học. Chiều: Tiết 3: Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: YÊU QUÊ HƯƠNG CHÍ LINH I. MỤC TIÊU: - HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca bài Yêu quê hương Chí Linh. - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. - Giáo dục HS có tình cảm yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - Thanh phách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS hát bài ước mơ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy hát: - GV nêu nội dung và tác giả của bài hát.(Bài hát - HS nghe. giới thiệu về mảnh đất Chí Linh). - GV hát mẫu cả bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV cho HS đọc lời ca. - HS đọc lời ca. - GV cho HS khởi động giọng bằng những chuỗi - HS thực hiện. âm ngắn theo nguyên âm la. GV đàn cho HS khởi động giọng. GV sửa tư thế đứng khởi động giọng cho HS. - Dạy hát từng câu: + GV đàn giai điệu và hát mẫu từng câu. - HS chú ý lắng nghe. + GV bắt nhịp cho HS hát. - HS hát hoà theo tiếng đàn. + GV chỉ định HS hát và sửa sai cho các em. - HS thực hiện. Hướng dẫn HS hát ghép câu 1 với câu 2, câu 3 với - HS thực hiện. câu 4 - Dạy hát cả bài: GV đàn cho HS hát. GV bắt nhịp cho HS hát. - HS thực hiện. GV sửa sai cho HS. GV cho HS hát hết cả bài. - HS thực hiện theo cá nhân, nhóm, cả lớp. *Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm: - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết - HS thực hiện. tấu lời ca, phách, nhịp. - GV hướng dẫn HS khi hát thể hiện đúng tính - HS thực hiện. chất của bài hát. - Nhắc nhở HS luôn có tình cảm yêu quê hương, - HS ghi nhớ. đất nước. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo phách. - GV nhận xét - tuyên dương. - Dặn dò về nhà. Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- - Tìm được một số từ ngữ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn tả Cô Chấm. - Củng cố cho HS cách dùng từ đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: VBT; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng con người (Mái tóc, vóc dáng, khuôn mặt, làn da). 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Cho Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 - Nhắc nhở hs làm bài - Trình bày Nhận xét kết quả - 1 Hs đọc to – lớp đọc thầm - Gv chốt ý đúng : - 2 Hs làm bảng phụ-lớp làm vở Bài 2 : - 1 số Hs trình bày - Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 - Hs nhận xét - Nhắc lại yêu cầu của bài tập-giao việc cho hs làm - 2 hs đọc to – lớp đọc thầm -Yêu cầu hs làm bài vào phiếu theo nhóm - Hs theo dõi bàn Gv phát phiếu-qui định thời gian và cách thức làm bài - Hs nhận phiếu - Yêu cầu hs trình bày kết quả dán phiếu - Hs làm theo nhóm vào phiếu lên, trính bày - Dại diện nhóm lên dán kết quả và trình - Gv nhận xét-bổ sung bày - Gv nhận xét và chốt - Các nhóm khác nhận xét * Tính cách cô Chấm : Trung thực, thẳng - Hs theo dõi thắn - Chọn hs nhắc lại - Chăm chỉ, hay lam hay làm tình cảm dễ xúc động * Từ ngữ chi tiết nói về tính cách cô Chấm. - đôi mắt : dám nhìn thẳng - nghĩ thế nào dám nói thế : Chấm nói ngay nói thẳng băng - Chấm lao động để sống, Chấm hay làm - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ thông cảm . - Hs trả lời * Qua bài văn em học được điều gì khi làm bài văn tả người ? 3. Củng cố và dặn dò: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ? - Nhận xét giờ học
- Tiết 2: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp – tr 76) I. MỤC TIÊU: - Biết cách tính một số phần trăm của một số - Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giả trị một số phần trăm của một số. - Giáo dục các em say mê học toán. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1-Kiểm tra bài cũ: 4 HS lên bảng, lớp nháp. Tính : 20% +38% 52% - 31% 5,8% x 3 96% : 5 2- Bài mới a- Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a. Ví dụ : Số h/s toàn trường : 800 h/s Số h/s nữ chiếm : 52,5% Số h/s nữ : ? h/s - Đọc đề bài và phân tích đề - Y/c 1 HS đọc và phân tích bài toán. - trao đổi tìm cách giải - Y/c HS trao đổi tìm cách làm - HSK nêu ra các bước thực hiện và nêu - 1 HS nêu cách tính trước lớp *Chốt lại: - Tìm 1% số h/s toàn trường - Tìm 52,5% . - Làm bài vào vở nháp - Yêu cầu cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm. => K.L : SGK -76 - HS nêu - Nêu cách tính một số phần trăm của một - HS nhắc lại. số - 1 HS đọc bài và phân tích bài toán. b. Bài toán: - Y/c 1 HS đọc và phân tích bài - Trao đổi nhóm đôi tìm cách làm. toán - Làm bài vào vở nháp Lãi suất : 0,5 % một tháng - 1HS lên bảng Gửi : 1 000 000 đồng Tiền lãi 1 tháng: ? đồng - Giải thích về lãi suất tiết kiệm - Cho HS trao đổi tìm cách làm và làm bài - GV chữa bài. *Chốt lại: Cách tính theo SGK - 77 b- Hướng dẫn HS luyện tập(77) Bài 1: Lớp : 32 h/s - HS đọc bài, nêu các yếu tố đã cho và H/s 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là 11 tuổi yếu tố cần tìm. Số h/s 11 tuổi ? h/s - HS nêu các bước giải
- - Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng nhóm - Cả lớp làm bài vào vở nháp - Y/c HS nhận xét. -1 HS làm bảng nhóm - GV nhận xét. Hs: Giải thêm cách khác *Củng cố: cách tìm một số phần trăm của - HS nêu một số. - HS nhắc lại. Bài2: - Y/c 1 HS đọc và phân tích bài toán. - 1 HS đọc đề bài và phân tích đề bài - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Cả lớp tóm tắt và giải vào vở nhóm. - GV chấm, chữa bài . *Củng cố:Tiền nhận = Tiền gửi + Tiền lãi Bài 3: (HSNK làm vào vở nếu hoàn thành - Tự đọc đề bài và tóm tắt sớm bài 2) - Làm bài vào vở Vải may quần áo : 345 m May quần chiếm 40% May áo : ? m *Chấm bài - Nhận xét *Củng cố: Cách trình bày bài . 3- Củng cố - Cách tìm một số phần trăm của một số và các bài toán có liên quan. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”. A. MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động - Giáo dục hs thêm yêu thích môn thể dục II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: Trên sân trường 2. Phương tiện: Còi, kẻ sân trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng A.Phần mở đầu. 6 – 10 ĐH lên lớp 1. Nhận lớp. phút x x x x x - Giáo viên nhận lớp, phổ biến x x x x x nhiệm vụ, yêu cầu giờ học x x x x x x 2. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chan, - Gv điều khiển, hs thực hiện
- gối, hông, vai * Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 18 – 22 B. Phần cơ bản. phút -Gv hô chậm hs tập, gv sửa sai. - Gv điều khiển cả lớp tập lại 1. Ôn bài thể dục phát triển chung - Cán sự điều khiển lớp tập gv sửa sai. - Chia tổ tập, tổ trưởng điều khiển gv sửa sai x x x x x x x x x x x x x x x - Gv cho thi đua giữa các tổ * Củng cố 2. Trò chơi vận động. 6 - 7 - Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng - Trò chơi “Lò cò tiếp sức” phút dẫn cách chơi - Cho học sinh chơi thử. - Cho hs chơi chính thức. C.Phần kết thúc. - Giáo viên quan sát, nhận xét và xử - Hs hát một bài, vừa hát vừa vỗ 4 – 6 lí các tình huống. tay theo nhịp phút ĐH xuống lớp -Giáo viên cùng học sinh hệ thống x x x x x bài. x x x x x - Giáo viên nhận xét giờ học. x x x x x x GV hô “Cả lớp giải tán” HS hô “Khoẻ” Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Chính tả Nghe – viết: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu của bài Về ngôi nhà đang xây. - Làm đúng các BT2(a); tìm được những tiếng thích hợp để điền vào (BT3) - Giáo dục các em có ý thức rèn viết đúng, sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:BT3 viết sẵn trên bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Kiểm tra bài cũ - HS tỡm và viết 2 cặp tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr 2- Bài mới a- Hướng dẫn HS viết chính tả - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn thơ. - 2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ đầu trong
- - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy bài. điều gì về đất nước ta?? - khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang - Y/c HSTB tìm những chữ dễ viết sai trong xây dở cho đất nước ta đang trên đà bài? phát triển - Đọc các từ khó để HS luyện viết: - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm từ xây dở, che chở, trụ, nồng hăng, huơ ngữ dễ viết sai huơ, - HS viết nháp và đọc lại để ghi nhớ - Đọc bài chính tả cho HS viết và soát lỗi. cách viết các từ khó. - Chấm 1 số bài, nhận xét. - viết bài vào vở. b-Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2a - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập tự làm - HS đọc yêu cầu bài theo nhóm đôi - mỗi HS làm 1 phần, sau đú cùng trao - Y/c HS nêu kết quả bài làm. đổi và bổ sung cho nhau - HS nhận xét - HS nêu kết quả tìm từ, HS nhận xét - GV kết luận . bổ sung Bài tập 3 - GV treo bảng phụ chép bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu BT - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào - GV kết luận vở BT - Gọi HS đọc mẩu chuyện - HS nhận xét bài trên bảng - 1 HS đọc lại cả câu chuyện, lớp đọc thầm - HS: Chuyện đáng buồn cười ở chỗ - Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con 3- Củng cố, dặn dò - Nhắc HS ghi nhớ các từ vừa phân biệt, kể lại câu chuyện cười cho người thân ngh Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng tính phần trăm của một số.HS hoàn thành BT1a,b, 2,3 - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: Tìm 25% của 36 12% của 124 2- Luyện tâp(1ab,2,3/77) Bài 1: Tìm 15% của 320 kg - Đọc đề bài và xác định yêu cầu 24% 235 m - Làm bài vào vở nháp 0,4% 350 - 3 học sinh lên bảng
- *Củng cố: Cách tìm một số phần trăm của - Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho một số và yếu tố cần tìm. Bài 2: Số gạo bán : 120 kg - Làm bài vào vở nháp Nếp chiếm 35% - 1 học sinh lên bảng Số gạo nếp bán : ? kg *Củng cố: Tính 35% của 120 kg - Đọc đề bài và phân tích đề Bài 3: HCN , CD = 18 m và CR = 15 m - Nêu các bước giải Dành 20% DT để làm nhà - Làm bài vào vở S.làm nhà = ? *Chấm bài - Nhận xét - Chia thành 2 nhóm. Bài 4*: Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn? ” Vườn cây có : 1200 cây HS tìm ra cách tính nhanh. Tính nhẩm 5%,10%,20%,25% số cây. *Củng cố: Rút ra cách tính nhanh. 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu cách giải các bài toán về tìm một số phần trăm của một số. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) Luyện viết Bài 16: SÔNG QUÊ ÔN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kĩ thuật viết và viết đúng mẫu bài Sông quê. - Rèn kĩ năng viết nhanh đẹp, đúng mẫu. - HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Luyện viết đoạn văn tả người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị vở Luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở Luyện viết, bút của HS. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết: - GV đọc bài mẫu - Tìm trong bài các chữ khó viết - Lần lượt nêu: đỏ lựng, trỉa ngô, gieo trồng - Hướng dẫn hS viết chữ hoa, chữ - HS viết chữ khó viết thường. - 2 HS lên bảng viết + HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, hướng dẫn HS kĩ thuật viết: cách nối các con chữ trong 1 chữ, cách đánh dấu thanh.
- Hoạt động 2: Viết bài vào vở. - Hướng dẫn HS cách viết thanh - đậm, cách cầm bút - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài viết. - HS cả lớp viết bài vào - HS nhìn mẫu viết bài vào vở. - Thu một số bài chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Ôn tập văn tả người Đề bài: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em. Gợi ý: a)Mở bài : - Chú Hùng là em ruột bố em. - Em rất quý chú Hùng. b)Thân bài : - Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg. - Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an. - Hs viết vào vở - Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm - HS trình bày dàn ý của mình đen. - Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng. - Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu. - Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to. - Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm. - Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng. c)Kết bài : - Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực. - Gv nhận xét, bổ sung 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu cấu tạo bài văn tả người? - Nhận xét giờ học. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
- I. MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - HS yêu quý những người thân yêu ở xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. Viết sẵn 4 đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo, ) đang làm việc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra giấy bút của HS. 2- Bài mới a-Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Thực hành viết - Yêu cầu HS đọc các đề bài trên bảng - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Đề 1,2,3 trọng tâm tả hình dáng, tính tình. + Đề 4 trọng tâm tả hoạt động. - Cho HS quan sát tranh ảnh đã chuẩn bị. Nhắc HS có thể dựa vào những dàn ý chi tiết, đoạn văn đã viết để phát triển - Một vài HS cho biết các em chọn đề thành bài văn tả người hoàn chỉnh. nào - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) - HS viết bài - Thu bài, nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Tiết 2: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.HS hoàn thành BT1,2 - Ham học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: KT việc làm BT của HS. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn tìm 1 số biết số % của nó: a. Tìm 1 số khi biết 52,5 % của nó là 420. Hs nghe và tóm tắt - Gv đọc đề toán vd Hs nêu 420 em - Hướng dẫn: => 52,5% số hs toàn trường là bao Hs nêu và tính. nhiêu? 1 số hs nêu 1% số hs toàn trường là bao nhiêu? Hs nêu các bước làm 100% số hs toàn trường là? - Như vậy, để tính số hs toàn trường khi biết Nhóm đôi trao đổi và nêu ý 52,5% số hs đó là 420 em ta làm như thế nào? kiến - Vậy muốn tìm 1 số khi biết 1 số % của nó ta làm như thế nào? b. Bài toán về tỉ số %: Hs đọc đề và tóm tắt_ Hs nêu - Gv nêu bài toán 1 hs lên bảng lớp làm nháp - Em hiểu 120% kế hoạch của bài toán trên là 1 số hs nêu gì? - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét bài làm của hs 2 hs đọc - Yêu cầu hs nêu cách tính 120% ? 1 hs lên bảng lớp làm vào vở 3. Luyện tập - thực hành: Hs theo dõi Bài 1: - Gọi hs đọc đề và tóm tắt Hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs tự làm bài - Nhận xét - sửa bài hs Bài 2: 2 hs đọc và nêu yêu cầu - Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 1 Nhóm đôi thảo luận và nêu Bài 3*: cách tính - Gọi hs đọc đề và nêu yêu cầu Hs khá giỏi làm vào vở - Yêu cầu hs tính - Gv nhận xét 1 số em nêu 4. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu hs nêu cách tìm 1 số khi biết 1 số % của nó. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: KĨ THUẬT (Dạy bù chiều thứ sáu 22/12) THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tuần 17) I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Hsbieets giúp đỡ gia đinhg chăm sóc gà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, cám), phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm của giống gà nội? Gà nhập nội? Gà lai?(3 em) 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - GV yêu cầu HS đọc mục 1- SGK và - HS đọc SGK, TLCH TLCH: + Nước, không khí, ánh sáng và các + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, chất dinh dưỡng. sinh trưởng và phát triển? + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? - GV giải thích, minh hoạ tác dụng (SGK) - GV kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà - GV yêu cầu HS nêu các loại thức ăn nuôi - HS nêu gà - GV ghi bảng - GV nhận xét, chốt: thóc, gạo, ngô, rau, ốc, - Liên hệ: Gia đình em cho gà ăn loại thức - HS nêu ăn nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu các loại thức ăn nuôi gà và tác dụng của mỗi loại thức ăn đó? - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho( BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT 3. - HS có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ trình bày nội dung BT1. Bảng nhóm để HS làm BT3. VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ nhân hậu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi hs đọc đề và nêu yêu cầu - 2Hs đọc và nêu
- - Gv nhắc lại yêu cầu Phần a: muốn xếp các từ đã cho thành - Hs trả lời-phải nắm được nghĩa của nhóm trước hết ta phải biết gì? từng nhóm - Yêu cầu hs tìm hiểu nghĩa - Hs dùng từ điển - Xếp từ đã cho thành nhóm - 1 hs xếp bảng-lớp xếp vở - Gv nhận xét và chốt ý đúng: - Hs nhận xét * Đỏ, điều son * Hồng, đào * Trắng bạch * Xanh, Biếc, lục Phần b : Muốn chọn được tiếng thích - Cần nắm được nghĩa của từng từ hợp cho mỗi ô trống ta cũng cần nắm - Hs làm theo nhóm đôi được điều gì? - 1 hs lên bảng – lớp làm vở - Yêu cầu hs tìm hiểu nghĩa và xếp - Hs nhận xét - Nhận xét kết quả và chốt ý đúng * Điền theo thứ tự: Đen-huyền, ô-mun, - Hs đọc nối tiếp-lớp đọc thầm mực-thâm - Lớp đọc thầm Bài 2: - Hs trao đổi và nêu ý kiến - Yêu cầu hs đọc bài văn - Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn văn - Bài văn chữ nghĩa trong văn miêu tả nói về cách miêu tả như thế nào * So sánh người với người * So sánh người với các con vật * So sánh người với cây với hoa * Lấy nhỏ để so sánh với lớn So sánh thường đi kèm với nhân hóa - Hs trả lời: Khi quan sát để miêu tả phải * Dùng so sánh, nhân hóa để tả bên tìm cho được cái mới, cái riêng của sinh ngoài. Dùng so sánh, nhân hóa để tả tâm vật . trạng - Yêu cầu của việc quan sát để miêu tả ra sao? - Hs ghi và nhắc lại - Khi viết 1 đoạn văn miêu tả, các em cần phải ghi nhớ các điểm sau. * Không viết rập khuôn, bài phải có cái riêng cái mới - Vài hs đọc to * Phải biết quan sát để tìm ra cái mới cái - 3 hs làm bảng – lớp làm vở riêng Bài 3 : - Hs nhận xét và lần lượt trình bày - Cho hs đọc và nêu yêu cầu - Yêu cầu hs dựa vào gợi ý đoạn văn bài 2 để thực hiện - Hs nhắc lại - Nhận xét và trình bày bài làm - Gv nhận xét và chốt ý:
- 3. Củng cố và dặn dò : - Nhắc lại điểm cần lưu ý khi viết văn - Chuẩn bị làm bài tiết 33 và làm bài 1, 3 - Nhận xét tiết dạy Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - Rèn kĩ năng kể chuyện. - GD HS lòng nhân ái, yêu thương mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hd hs hiểu yêu cầu của đề bài: - Hs đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý - Hs đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . - Lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc thầm các gợi ý trong sgk c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: - Yêu cầu kể chuyện trong nhóm: từng cặp kể - Hs kể theo nhóm – trao đổi về nội chuyện, trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu dung, ý nghĩa câu chuyện chuyện. - Gv theo dõi, giúp đỡ. - Gọi hs kể chuyện trước lớp : Yêu cầu đại - Hs kể trước lớp diện các nhóm lên kể - chú ý gọi những hs TB - Yêu cầu hs tự nói suy nghĩ của mình về - Hs nêu suy nghĩ của mình và TL không khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời them câu hỏi của các bạn. thêm câu hỏi của các bạn. - Yêu cầu lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, - Lớp bình chọn bạn kể câu chuyện người kể chuyện hay nhất. hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất - Gv chốt, nx, tuyên dương hs 3. Củng cố, dặn dò: - Em cần làm gì để góp phần tạo nên một gia - Hs nêu đình êm ấm, hạnh phúc? - Giáo dục: tình yêu thương đối với gia đình - Hs nghe - Nx tiết học.
- - Yêu cầu chuẩn bị bài tuần 17: Kể chuyện đã nghe, đã đọc theo nội dung yêu cầu của đề bài. Tiết 3: Toán (tăng) ÔN TẬP: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS biết áp dụng vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? 2. Bài mới: Bài tập 1: Tìm phần trăm của - HS nêu yêu cầu BT a. 9 và 36 b. 75 và 60 - Cả lớp làm bảng con. c. 73,5 và 42 c. 48,051 và 42,15 - Hướng dẫn HS làm bảng con - GV nhận xét, chữa bài (25%, 125%, 175%, 114%) Bài tập 2: Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó - HS làm vở có 17 bạn nam. Hỏi số bạn nam chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh cả lớp? - HS làm vở - GV chấm bài, nhận xét (42,5%) Bài tập 3*: Một đàn trâu bò có tất cả 150 con. Trong đó số trâu chiếm 60% cả đàn. Hỏi có bao nhiêu - HS chữa bài. con bò? - HS làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. (60 con bò) 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm dạng 1? - Nhận xét tiết học. Sáng: Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. - Viết được một lá đơn đúng thể thức, ngắn gọn, rừ ràng, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - Có ý thức kỉ luật và biết trình bày nguyện vọng khi có nhu cầu.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC ( 3-5p) - Nêu cấu tạo chung của lá đơn? - Khi nào thì cần phải viết đơn? 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài ( 1-2p) b, Luyện tập ( 20-22p) * Đề bài: Em muốn tham gia một lớp học năng khiếu do nhà trường tổ chức. Hãy viết - HS đọc và xác định yêu cầu bài đơn xin vào lớp học đó. tập - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. ? Nêu cấu tạo một lá đơn? - HS nêu - Gồm mấy phần? Đó lạ những phần nào? - Hướng dẫn HS viết bài - Nêu nơi nhận đơn? - Lí do viết đơn là gì? - Em sẽ hứa điều gì khi đạt được nguyện - Làm bài ra nháp vọng? - Soát lại bài - Nêu cách trình bày lá đơn? * Chữa bài: ( 6-8p) - Hướng dẫn cách chữa bài: + Cấu tạo + Nội dung + Cách trình bày - HS trao đổi bài trong nhóm đôi - GV nhận xét chung. để kiểm tra. * GV chốt cách viết đơn: Cần đảm bảo đủ các - Đọc bài trước lớp phần: Mở đầu(quốc hiệu,tiêu ngữ, tên đơn), - Bình xét lá đơn viết tốt nhất Nội dung lá đơn. Kết thúc đơn: Lời cảm ơn,kí - Hs nhắc lại. tên. 3. Củng cố, dặn dò ( 2-3p) - Nêu nội dung chính của một lá đơn. - Biết áp dụng viết đơn khi cần thiết. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP (tr 79) I. MỤC TIÊU: - Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tính tỉ số phần trăm của hai số + Tìm giá trị một số phần trăm của một số + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm. Cho VD 2-Luyên tâp (BT 1b; 2b; 3a) Bài 1: a/ Tìm tỉ số phần trăm của - Làm bài vào vở nháp 37 và 42 -1 học sinh lên bảng *Củng cố: Dạng toán cơ bản 1 của tỉ số phần trăm *Lưu ý : Phép chia có dư thì lấy 4 chữ số ở phần thập phân của thương 37: 42 = 0,8809 = 88,09% b/ Sản xuất:1200s/p, trong đó anh Ba làm: 126 s/p. - Làm bài vào vở Anh Ba làm ? % - Nhận xét Bài 2: a/ Tìm 30% của 97 - Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên bảng *Củng cố: Cách làm dạng toán cơ bản 2. b/ Tiền vốn : 6 000 000 đồng, lãi 15% - Đọc đề bài và phân tích đề Tiền lãi : ? bài - Chấm bài - Nhận xét - Tóm tắt và làm bài vào vở Bài 3a: - HS đọc bài, phân tích bài toán và giải . - HS lên chữa bài trên bảng. - GV thu vở chấm chữa bài. - Củng cố lại cách tính một số biết nột số phần trăm 3- Củng cố, dặn dò: - Gv chốt các dạng toán về tỉ số phần trăm và PP giải tương ứng. - Nhận xét giờ học Tiết 4: Sinh hoạt SINH HOẠT ĐỘI CHỦ ĐỀ: 22 - 12 I. MỤC TIÊU: - HS thấy được ưu, nhược điểm của mình, của lớp về nề nếp học tập trong tuần. - Nắm được phương hướng hoạt động trong tuần tới. sinh hoạt văn nghệ chủ đề 22 - 12 - Các em có ý thức chấp hành tốt nội quy, quy định của trường, lớp. II. NỘI DUNG: 1. Kiểm điểm nề nếp học tập và nêu phương hướng - Các trưởng ban tự quản nhận xét việc thực hiện nề nếp học tập của các bạn trong ban tự quản. + Đi học. + Học và làm bài ở nhà. + Truy bài. + Phát biểu xây dựng bài. - Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét chung.
- - GV nhận xét chung về nề nếp học tập - GV nêu phương hướng tuần tới: + Duy trì ưu điểm, khắc phục nhược điểm. + Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22/12. + Tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì 1, tích cực luyện tập trò chơi: Đánh chuyền, nhảy bao bố để tham gia giao lưu tập thể toàn trường + Thực hiện tốt phong trào: Tiếng trống sạch trường, chăm sóc tốt công trình măng non. 2. Sinh hoạt văn nghệ Cá nhân, nhóm hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề Chú bộ đội của em. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu cả lớp chấp hành nghiêm túc nội quy, quy định của lớp, của trường và phương hướng tuần tới. Chiều: SINH HOẠT TẬP THỂ 22 – 12 GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN Tổ phó duyệt BGH duyệt ngày 13 tháng 12 năm 2019
- Tuần 16 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài tập đọc. - Hiểu ND: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” 2- Bài mới * GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ trong sgk. a- Luyện đọc - Chia bài làm 4 đoạn: - 2 HS khá nối tiếp nhau đọc bài - Kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ : thuyên - HS đánh dấu trong SGK giảm, ôn tồn, tất tả, - Đọc nối tiếp theo đoạn - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc bài b- Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo các câu - HS đọc thầm từng đoạn, đọc lướt hỏi trong sgk và câu hỏi bổ sung: bài trả lời các câu hỏi của GV. + Những chi tiết nào cho thấy cụ Ún được - Cả lớp thảo luận và thống nhất mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? câu trả lời đúng. + Kết quả việc tự chữa bệnh của cụ ra sao? + Ở địa phương ta có thói quen lạc hậu nào? + Bài học giúp em hiểu điều gì? c- Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc lại và tìm cách đọc hay - 4 HS đọc nối tiếp, 1 HS nêu cách đọc, lớp thảo luận và thống nhất - 1 HS lên bảng, lớp NX - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3: treo bảng phụ, đọc mẫu, yêu cầu 1 HS lên gạch chân các từ cần nhấn giọng trong đoạn - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm.
- 3- Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế về đấu tranh chống lạc hậu, mê tín dị đoan ở địa phương. - Nhận xét giờ học Tiết 2: Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp HS nắm chắc một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên một số bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết một số đặc điểm đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: + Thương mại gồm các hoạt động nào? Có vai trò gì? + Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng nào là chủ yếu? + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta? - GV chốt và dẫn vào bài. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm dựa vào nội - Trả lời câu hỏi trong dung câu hỏi 1, 2 SGK. nhóm. - Câu hỏi 3, 4 GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trên lược đồ SGK * GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Tổ chức cho HS chơi thông qua hình thức GV đọc câu hỏi và HS giành quyền trả lời. - Câu hỏi: - Giành quyền trả lời + Đây là tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta? - Tây Nguyên + Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ? - Bà Rịa - Vũng Tàu + Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta? - Quảng Ninh
- + Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất - Lào Cai nước? + Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này? - Hà Nội + Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta? - TP Hồ Chí Minh + Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng ở tỉnh này? - Quảng Bình 3. Củng cố, dặn dò: Sau những bài đã học em thấy đất nước ta như thế nào? Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm. BGH duyệt ngày 13 tháng 12 năm 2019