Bài giảng Hóa học 8 - Bài 34: Luyện tập 6

ppt 21 trang minh70 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 34: Luyện tập 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_34_luyen_tap_6.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 34: Luyện tập 6

  1. “ HỌC – HỌC NỮA – HỌC MÃI ” 10 V. I – LÊ NIN CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN HÓA HỌC : LỚP 8
  2. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố lại một số kiến thức: - Tính chất vật lí của khí hiđro -Tính chất hóa học của khí hiđro (viết phương trình phản ứng) -Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệp ( viết phương trình), nhận biết được phản ứng thế -Ứng dụng của khí hiđro - Bài tập : nhận biết một số chất khí, giải bài toán theo phương trình hóa học
  3. Câu hỏi Trả lời 1 Tính chất vật lí của khí hiđro 2 Tính chất hóa học của khí hiđro(viết phương trình phản ứng) 3 Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm(viết phương trình). Cách thu khí hidro? 4 Ứng dụng của khí hiđro 5 Phản ứng thế là gì?
  4. Câu hỏi Trả lời 1 Tính chất vật Khí hiđro là chất khí lí của khí không màu, không mùi, hiđro không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. 2 Tính chất ❑Tác dụng với oxi t° hóa học của 2H2 + O2 → 2H2O khí hiđro ❑Tác dụng với đồng oxit t° (viết H2 + CuO → H2O + Cu phương trình
  5. Câu hỏi Trả lời 3 Điều chế khí Khí hiđro được điều chế bằng cách cho hiđro trong axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng phòng thí với kim loại kẽm (hoặc sắt nhôm). nghiệm (pthh) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Cách thu khí hidro? 4 Ứng dụng - Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa của khí - Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất hiđro amoniac Khử oxi của một số oxit kim loại .Bơm vào khinh khí cầu 5 Phản ứng Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và thế hợp chất, trong đó ng tử của đ/c thay thế ng tử của 1 ng tố trong h/c
  6. DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG Bài tập 1/118( SGK): Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO . Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
  7. DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Bài tập 2/118 (SGK ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? 1 2 3 Không làm Que đóm Có khí cháy với thay đổi ngọn bùng cháy ngọn lửa xanh lửa que đóm mờ.
  8. DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Bài tập 2/118 (SGK ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? 1 2 3 Không khí Khí Oxi Khí Hiđro
  9. DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Bài tập 2/118 (SGK ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? Giải - Đánh số 1,2,3 vào 3 lọ -Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ: -+ Lọ 1 không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa không khí + Lọ 2 làm cho que đóm bùng cháy sáng lên là lọ chứa khí oxi + Lọ 3 có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
  10. DẠNG 3 : BÀI TẬP TÍNH THEO PTHH Bài tâp 3 Dẫn V (l) khí H2 (ở đktc) vào một ống dẫn khí thủy tinh có chứa 12 (g) CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng thu được m(g) chất rắn, phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng chất rắn m c. Tính khối lượng Al cần để điều chế đủ khí H2 dùng cho phản ứng trên.
  11. Học Mục I / SGK trang 118 BTVN: 3,4, 6/ 119 Hướng dẫn bài 6/ 119 Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. a) Viết các phương trình phản ứng b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất ? c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ?
  12. Hướng dẫn giải a)Viết các phương trình phản ứng của Zn , Al , Fe (1) Zn + H2SO4 (loãng)  H2 + ZnSO4 (2) 2Al + 3H2SO4 (loãng)  3H2 + Al2(SO4)3 (3) Fe + H2SO4 (loãng)  H2 + FeSO4 mZn a nZn = = (mol) M Zn 65 m a n = Fe = (mol) nAl > nFe > nZn Fe M Fe 56 mAl a nAl = = (mol) M Al 27
  13. CHUẨN BỊ BÀI MỚI : BÀI THỰC HÀNH 5 Đọc nội dung 3 thí nghiệm và chuẩn bị bảng tường trình TN 1: Điều chế khí Hiđro từ axit clohiđric HCl,kẽm. Đốt cháy khí TênhiđroTN trongHiện khôngtượng khíquan Giải thích . Viết PTHH sát được TN 2: Thu khí Hiđro bằng cách đẩy TN1không khí TN2 TN 3: Hiđro khử đồng(II) oxit TN3
  14. Tiết 51 Bài 34 : BÀI LUYỆN TẬP 6 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Học SGK / 118 II. BÀI TẬP DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG Học Mục I / SGK trang 118 Bài 1/ 118 (SGK) BTVN: 3, 6/ 119 Bài 4/ 119 (SGK) Hướng dẫn bài 6/ 119 Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt DẠNG 2 : NHẬN BIẾT tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Bài 2/ 118 (SGK) a) Viết các phương trình phản ứng b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên DẠNG 3 : BÀI TẬP tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho TÍNH TOÁN nhiều khí hiđro nhất ? Bài 5a,c/ 119 (SGK) c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ?
  15. Tiết 51 Bài 34 : BÀI LUYỆN TẬP 6 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Học SGK / 118 II. BÀI TẬP DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG Bài 4/ 119 - SGK THẢO LUẬN NHÓM THỜI GIAN 3 PHÚT a, Lập phương trình hóa học 1. Cacbon đioxit + nước → axit cacbonic (H2CO3) 2. Lưu huỳnh đioxit + nước → axit sunfurơ (H2SO3) 3. Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + khí hidro 4. Điphotpho pentaoxit+nước → axit photphoric(H3PO4) 5. Chì (II)oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng hóa học nào?
  16. Tiết 51 Bài 34 : BÀI LUYỆN TẬP 6 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Học SGK / 118 II. BÀI TẬP DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG Bài 4/ 119 - SGK a) Lập phương trình hóa học 1) CO2 + H2O → H2CO3 2) SO2 + H2O H2SO3 3) Zn +2HCl ZnCl2 + H2 4) P2O5 +3H2O 2 H3PO4 to 5) PbO + H2 ⎯⎯→ Pb + H2O b) Xác định loại phản ứng * Phản ứng hóa hợp là :1,2,4 * Phản ứng thế là : 3,5
  17. DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Bài tập 2/118 (SGK ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? 1 2 3 Không làm thay đổi Que đóm bùng Có khí cháy với ngọn Khí Hiđro ngọKhôngn lửa quekhí đóm Khchí Oxiáy lửa xanh mờ.
  18. DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Bài tập 2/118 (SGK ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? 1 2 3 Có khí cháy với Không làm Que đóm Khí Hiđro thayKhông đổ ikh ngí ọn bKhùngí Oxicháy ngọn lửa xanh lửa que đóm mờ.