Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 15: Định luật bảo toàn khối lượng

ppt 14 trang minh70 2160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 15: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_day_15_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 15: Định luật bảo toàn khối lượng

  1. - Khi nào xảy ra phản ứng hóa học? - Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
  2. THÍ NGHIỆM Dung dịch: Bari Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 clorua BaCl2 0 A B TRƯỚC PHẢN ỨNG
  3. THÍ NGHIỆM Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 0 SAU PHẢN ỨNG
  4. b, Giải thích Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 ) Cl Na Cl Na Na ClCl NaNa Na Cl BaBa SO4 SO4 Ba Natri sunfat Bari clorua Bari sunfat Natri clorua Trong quá Trước phản ứng trình phản ứng Sau phản ứng
  5. Lô-mô-nô-xôp La-voa-diê (người Nga, 1711-1765) (người Pháp, 1743 - 1794)
  6. TỔNG QUÁT Giả sử có phản ứng: A + B → C + D Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB ═ mC + mD (Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)
  7. PHƯƠNG PHÁP GIẢI Bước 1: Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mD Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = mC + mD - mB Thay số và suy ra kết quả.
  8. Bài tập áp dụng: BT 2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
  9. BÀI 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magie (Mg) trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magie oxit (MgO). Biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2 ) trong không khí. a, Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra. b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
  10. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm gồm: 27,2 gam kẽm clorua và 0,4 gam khí hiđro. Khối lượng axit clo hiđric đã tham gia phản ứng là AA. 14,6 gam B. 14,3 gam C. 14,5 gam D. 14,2 gam Câu 2: Trong một bình kín có chứa bột magie cacbonat. Đem đun nóng thì có phản ứng tạo ra magie oxit và khí cacbonic. Hỏi khối lượng của bình thay đổi như thế nào? A. Giảm đi B. Tăng lên CC. Không đổi D. Không xác định
  11. - BT 1: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra 17,6 gam FeS. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng? - BT 2: Đốt cháy 4,6 gam Na cần 1,6 gam khí oxi. Tính khối lượng Na2O tạo thành? - BT 3: Cho 28 gam vôi sống CaO tác dụng với nước tạo ra 37 gam vôi tôi Ca(OH)2. Tính lượng nước cần tác dụng. - BT 4: Khi nung 100 kg đá vôi CaCO3 thu được canxi oxit CaO và 44 kg cacbonic CO2. Tính khối lượng CaO thu được. BT 5: a) Viết công thức khối lượng của kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric H2SO4 loãng tạo ra sắt(II) sunfat FeSO4 và khí hiđro. b) Cho biết khối lượng của sắt và axit sunfuric đã phản ứng là 5,6 gam và 9,8 gam, khối lượng của sắt(II) sunfat là 15,2 gam. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
  12. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc nội dung bài, nắm được nội dung định luật và giải thích. Xem lại bản chất của phản ứng hóa học. - Làm bài tập 1/54 SGK, 15.1→15.3/20SBT.
  13. Bài học đến đây là kết thúc Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô và các em!