Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 15: Định luật bảo toàn khối lượng

ppt 20 trang minh70 1630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 15: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_hoc_15_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 15: Định luật bảo toàn khối lượng

  1. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
  2. NỘI DUNG • THÍ NGHIỆM I • ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN II KHỐI LƯỢNG • ÁP DỤNG III
  3. I. THÍ NGHIỆM: Quan sát video thí nghiệm cho BaCl2 tác dụng với Na2SO4 Và nhận xét theo gợi ý:
  4. Dựa vào dấu hiệu gì để biết có 1 phản ứng xảy ra? Có chất mới màu trắng không tan xuất hiện. 2 Trước và sau phản ứng số chỉ trên màn hiển thị có thay đổi không? Số chỉ trên màn hiển thị không thay đổi 3 Vậy ta rút ra được kết luận gì? Trước và sau phản ứng khối lượng các chất không thay đổi.
  5. Phương trình phản ứng Natri sunfat + Bari clorua Bari sunfat + Natri clorua Na2SO4 BaCl2 BaSO4 NaCl
  6. Trước và sau thí nghiệm số chỉ Trước và sau thí nghiệm số chỉ trên màn hiển thị không đổi. trên màn hiển thị như thế nào? Suy ra khối lượng không đổi. Có thể suy ra điều gì? Khi phản ứng hóa học xảy ra Khi phản ứng hóa học xảy ra tổng khối lượng các chất như tổng khối lượng các chất thế nào? không đổi  Chính vì khối lượng không đổi nên khối lượng các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn.
  7. II. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG: Từ thí nghiệm trên các e hãy rút ra nội dung của ĐLBTKL? Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. A + B C + D mA + mB = mC + mD
  8. Định luật bảo toàn khối lượng do hai nhà khoa học Lômônôxôp người Nga và Lavoandie người Pháp tìm ra.
  9. HS xem SGK trang 48, hình 2.5 và cho biết: - Bản chất của phản ứng - Phản ứng hóa học là quá trình hóa học là gì? biến đổi từ chất này thành chất khác. - Các nguyên tử của mỗi - Trong phản ứng hóa học chỉ có nguyên tố có thay đổi liên kết giữa các nguyên tử thay không? đổi. Các nguyên tử không thay đổi. - Khối lượng của mỗi - Khối lượng của mỗi nguyên nguyên tử có thay đổi tử không đổi. không?
  10. Từ những gợi ý trên các em hãy giải thích định luật BTKL? Do trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi của liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
  11. III. ÁP DỤNG HS đọc thông tin SGK phần 3 trang 54 và TN Nếu kí hiệu m + m = khối lượng của mỗi chất là m. Bariclorua Natrisunfat m + m Thì nội dung của ĐLBTKL ở Barisunfat Natriclorua TN 1 được viết như thế nào? Giả sử có hai chất tham gia A,B tạo ra chất C,D. mA +mB = mC + mD - Biểu thức định luật được viết như thế nào? - Hãy viết công thức của mBaCl +m Na SO =m BaSO +m NaCl phản ứng thí nghiệm trên. 2 2 4 4 - Nếu biết được khối lượng Nếu biết được khối lượng của của ba chất ta tính được khối ba chất ta tính được khối lượng chất còn lại không? lượng chất còn lại
  12. • Giả sử có phản ứng giữa A+B tạo ra C+D .Công thức về khối lượng sẽ được viết như sau: mA + mB = mC + mD Ví dụ: m +m =m +m BaCl2 Na 2 SO 4 BaSO 4 NaCl - Nếu biết được khối lượng của ba chất ta tính được khối lượng các chất còn lại: a + b = c + x x= (a+b) - c
  13. BÀI TẬP ÁP DỤNG • Bài tập 2 SGK trang 54. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sufat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng?
  14. Giải: Áp dụng ĐLBTKL: m + m = m + m Na2 SO 4 BaCl 2 NaCl BaSO 4 ➔14,2g + m = 11,7g + 23,3g BaCl2 Khối lượng của BaCl2 đã phản ứng: = (23,3+11,7) -14,2 = 20,8(g)
  15. CỦNG CỐ Các em hãy nhắc lại nội dung và công thức của ĐLBTKL? • Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. A + B C + D mA + mB = mC + mD KHỐI LƯỢNG KHÔNG ĐỔI
  16. BÀI TẬP 15.1 (SBT/20) a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit Clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí Hiđro. b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit Clohidric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của chất kẽm Clorua là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên. Giải: a. m + m = m + m Zn HCl ZnCl22 H b. m = (6,5 +7,3 ) - 13,6 H2 = 0,2 (g)
  17. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài « ĐLBTKL» và làm bài tập 1, 3 SGK/54 - Xem trước bài “PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC”