Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Mol
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Mol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_mol.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Mol
- KHỞI ĐỘNG Câu hỏi 1a: Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2. Chọn phương án đúng. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC biểu diễn phản ứng trên là A. K + Cl2 → 2KCl2 B. 4K + 2Cl2 → 4KCl C. 2K + Cl2 → 2KCl D. K + Cl2 → KCl2 Câu hỏi 1b: Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Câu hỏi 1c: Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Kali, ta thu được bao nhiêu phân tử Kali clorua?
- 2K + Cl2 → 2KCl
- ➢Mol, Khèi lîng Mol, 1 Mol O2 ThÓ tÝch Mol lµ g×? ë ®ktc cã ChuyÓn ®æi gi÷a khèi l- thÓ tÝch îng, thÓ tÝch vµ lîng chÊt 22,4 (l) nh thÕ nµo? 1 mol H ➢TØ khèi cña khÝ A ®èi 2 ë ®ktc víi khÝ B lµ g×? cã thÓ tÝch ➢C«ng thøc ho¸ häc vµ 22,4 (l) ph¬ng tr×nh ho¸ häc ®îc sö dông trong tÝnh to¸n ho¸ häc nh thÕ nµo?
- MOL 1 tá bút chì 1 chục trứng 12 bút chì 10 quả trứng
- Bài 18: MOL I. MOL LÀ GÌ ? N = 6.1023 (số Avogađro) đ
- I. MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 hay N b nguyên tử hay phân tử chất đó. N = 6.1023 ( số Avogađro) * Lưu ý: - Cần phân biệt đúng mol nguyên tử và mol phân tử. - Khi đọc phải đọc đầy đủ mol nguyên tử hay mol phân tử. Cách viết Cách đọc sai Sửa lại 3 mol H2O 3 mol nguyên tử nước 3 mol phân tử nước 7 mol Al 7 mol phân tử nhôm 7 mol nguyên tử nhôm
- MOL 1 mol phân tử H2 1 mol nguyên tử Fe 6.1023 nguyên tử Fe 23 6.10 phân tử H2 1 mol phân tử H O 2 1 mol nguyên tử Cu 23 23 6.10? nguyênnguyên tử tửCu Cu 6.10? phânphân tử Htử2 OH2O
- BÀI TẬP Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống Áp dụng 1: Hãy cho biết 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 23 9.10 .nguyên tử Al A) 6.1023 nguyên tử B) 6.1023 phân tử C) 9.1023 nguyên tử D) 7,5.1023 nguyên tử
- BÀI TẬP áp Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống dụng 2: Hãy cho biết 0,5 mol phân tử H2O có chứa . . . . . . . . . . . . H2O A) 6.1023 nguyên tử B) 3.1023 phân tử 3.1023 phân tử C) 6.1023 phân tử D) 9.1023 nguyên tử
- 1 mol 1 mol nguyên tử Cu Nguyên tử Fe
- II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Kí hiệu: M ; Đơn vị: gam j
- 1 mol Fe 6.1023 nguyên tử Fe 56 g MFe = 56 g/mol 1 mol H2 23 6.10 phân tử H2 2 g M = 2 g/mol H2
- 1 mol H2O 23 6.10 phân tử H2O 18 g MH O = 18 g/mol 2
- Chất Nguyên tử khối Khối lượng mol (M) /Phân tử khối Fe 56? đvC 56 g/mol H2 2 đvC? 2 g/mol H2O 18 ?đvC 18 g/mol Cho biết: Fe = 56, H = 1, O =16 Hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa khối lượng mol (M) với nguyên tử khối (hoặc phân tử khối) của một chất.
- Nguyên tử khối Khối lượng mol (M) /Phân tử khối Giống nhau - Có cùng số trị Khác nhau - Là khối lượng của 1 - Là khối lượng của N nguyên tử/ 1 phân tử nguyên tử hoặc phân tử - Đơn vị : đvC - Đơn vị : gam
- MFe = 56 g MCu = 64 g 1 mol Cu 1 mol Fe
- Hãy tìm khối lượng của 1 mol phân tử C12H22O11? (Cho biết: C=12, O=16, H=1) 12.C C12H22O11 11.H 16.O M = 12.MCHO + 22.M + 11.M CHO12 22 11 = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 (g)
- NỐI 1. CO2 a. 80 g 2. CH4 b. 36,5 g 3. SO3 c. 16 g 4. HCl d. 44 g 1-d 2-c 3-a 4-b
- Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí: N phân tử N phân tử N phân tử H2 CO2 N2 Thảo luận : 1) Hãy cho biết số phân tử có trong 1mol các chất khí trên ? ( N phân tử ) 2) Nhaän xeùt gì veà theå tích cuûa caùc khí treân ? ( bằng nhau )
- III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N i phân tử của chất khí đó.
- Bài tập vận dụng: Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của: a . 0,25 mol phân tử O2 V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) b . 1,5 mol phân tử N2 V = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
- Bài 18: MOL
- Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết : A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ? Mỗi chất có 6 .1023 phân tử B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? M= 2 g H2 M= 32 g O2 C . Ở điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ? Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
- Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài, đọc mục “Em có biết?” - Làm BT/Sgk65: BT1c,d ; BT2b,c ; BT3a - Chuẩn bị bài 19
- TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC! CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH