Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước

ppt 32 trang minh70 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_61_bai_41_do_tan_cua_mot_chat_trong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 61 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH GV: Nguyễn Thị Nhung Môn: Hóa học
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ
  3. BÀI TẬP: Biết rằng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (200C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn. Dung dịch Dung dịch chưa bão hòa đã bão hòa 15 4,5 Trộn 15 g đường vào 10g Trộn 4,5g muối vào nước ta thu được dung 10g nước ta thu được dịch bão hòa chưa? Vì dung dịch bão hòa sao? chưa? Vì sao?
  4. Nội dung cần nắm: 1. Hiểu được khái niệm về chất tan, chất không tan. Biết dược tính tan của một số axit, bazơ, muối. 2. Hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 3. Biết làm một số bài toán có liên quan đến độ tan.
  5. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I) Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm:
  6. Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Cho một ít nước vào cốc Lọc cốc nước muối rồi lấy đựng muối khuấy đều? Quan 3 giọt cho vào tấm kính hơ sát hiện tượng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. Ta thấy muối tan trong nước. Ta thấy có chất rắn màu trắng. Lọc cốc nước cát rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ChoVậy một ít emnước vàocó cốc nhận xét gì về khả năng ngọn lửa đèn cồn đến khi đựng cát khuấy đều? Quan sát hòa tan của một chấtnước trong bay hơi hết. nước? hiện tượng. Ta thấy cát không tan trong nước. Ta thấy không có chất gì khác
  7. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: - Có chất tan và có chất không tan trong nước. - Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan một số axit, bazo, muối
  8. Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi? Oxit Axit Tính tan của một số axit; bazơ; muối trong Bazơ nước như thế nào? Muối Chúng ta cùng tìm hiểu
  9. H+ BaSO4 K K SGK/ T156
  10. Hoàn thành nội dung bảng sau CHẤT H2SiO3 Al(OH)3 AgCl ZnSO4 TÍNH KHÔNG KHÔNG KHÔNG TAN TAN TAN TAN TAN
  11. MAØU SAÉC MOÄT SOÁ CHAÁT AgCl BaSO4 PbS CuS CuCl Fe(OH) Cu(OH) 2 3 2 Al(OH)3
  12. TínhTính tantan mộtmột sốsố chấtchất (( họchọc nhanh)nhanh) Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3) Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ: LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 Lỡ Khi Nào Bạn Cần Muối - Các muối luôn tan: nitrat và muối axit - Các muối hầu hết tan: clorua, sunfat (Trừ bạc, chì clorua và bari, chì sunfat) - Các muối không hòa tan: cacbonat, photphat ( trừ muối của kim loại là K, Na, Li hoặc [NH4]+ tan)
  13. Ở 25oc khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì người ta thu được dungBài dịch tập: NaClEm hãy bão tìm hòa. từ ta thích nói độhợp tan diền của vào NaCl chỗ ở . 25oc là 36g. ‘Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong gam100 nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ .’xác định Em có nhận xét gì về số gam của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C? Bằng nhau, bằng 36 g Vậy độ tan chính là cái gì? Độ tan chính là số gam chất tan. Có trong bao nhiêu g nước? Trong 100gam nước. Ở nhiệt độ như thế nào? Ở nhiệt độ xác định. Tạo thành dung dịch như thế nào? Dung dịch bão hòa
  14. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. mchất tan S = 100g mdung môi S là độ tan mchất tan là khối lượng chất tan mdung môi là khối lượng dung môi
  15. BàiBài tập:tập: XácXác địnhđịnh độđộ tantan củacủa muốimuối NaClNaCl trongtrong nướcnước ởở 202000C.C. BiếtBiết rằngrằng ởở 202000CC khikhi hòahòa tantan hếthết 60g60g NaClNaCl trongtrong 200g200g nướcnước thìthì thuthu đượcđược dungdung dịchdịch bãobão hòa.hòa. HướngHướng dẫn:dẫn: 200g200g nướcnước 60g60g NaClNaCl Vậy:Vậy: 100g100g nướcnước ?? gg NaClNaCl 60 ĐộĐộ tantan NaClNaCl == . 100g = 30 (g) 200
  16. Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 g nước ở 20oC để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200g. Đề bài cho biết điều gì? mdung môi = 250 g . S = 200g Đề bài hỏi gì? mchất tan = ? g mđường = 500 g
  17. Tại sao khi ta mở nắp Tại sao khi ta cho đường chai nước ngọt lại có vào cốc nước lạnh thì ga? đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?
  18. 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn
  19. Số g chất tan/100g nước Em có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng? t0 ( C)
  20. 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
  21. TạiTại saosao khikhi nhiệtnhiệt độđộ tăngtăng thìthì độđộ tantan củacủa chấtchất rắnrắn lạilại tăng?tăng?
  22. EmEm cócó nhậnnhận xétxét gìgì vềvề độđộ tantan củacủa chấtchất khíkhí trongtrong nướcnước khikhi nhiệtnhiệt độđộ tăng?tăng?
  23. 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khí: - Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.
  24. Khí 1 Nước 2 3 TheoTheo emem trongtrong cáccác trườngtrường hợphợp trêntrên thìthì trườngtrường hợphợp nàonào chấtchất khíkhí tantan nhiềunhiều nhất?nhất? VìVì sao?sao?
  25. 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khí: - Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. - Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.
  26. Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?
  27. GiảiGiải TạiTại nhànhà máy,máy, khikhi sảnsản xuấtxuất ngườingười tata nénnén khíkhí cacboniccacbonic vàovào cáccác chaichai nướcnước ngọtngọt ởở ápáp suấtsuất caocao rồirồi đóngđóng nắpnắp chaichai nênnên khíkhí cacbonniccacbonnic tantan bãobão hòahòa vàovào nướcnước ngọt.ngọt. KhiKhi tata mởmở chaichai nướcnước ngọtngọt ápáp suấtsuất trongtrong chaichai giảm,giảm, độđộ tantan củacủa khíkhí cacboniccacbonic giảmgiảm nênnên khíkhí cacboniccacbonic thoátthoát rara ngoàingoài kéokéo theotheo nước.nước.
  28. MuốnMuốn bảobảo quảnquản tốttốt cáccác loạiloại nướcnước cócó gaga tata phảiphải làmlàm gì?gì? BảoBảo quảnquản ởở nhiệtnhiệt độđộ thấpthấp nhằmnhằm tăngtăng độđộ tantan củacủa khíkhí cacbonic.cacbonic. ĐậyĐậy chặtchặt nắpnắp chaichai nhằmnhằm tăngtăng ápáp suất.suất.
  29. Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.
  30. Đáp án Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
  31. 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khí: - Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. - Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. c. Độ tan của chất lỏng: - Độ tan của chất lỏng hầu như không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất