Bài giảng Hóa học 8 - Điều chế Hiđro phản ứng thế

ppt 17 trang minh70 3120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Điều chế Hiđro phản ứng thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_dieu_che_hidro_phan_ung_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Điều chế Hiđro phản ứng thế

  1. ĐIỀU CHẾ HIĐRO PHẢN ỨNG THẾ
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm II- PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ? 1- Khái niệm 2. Vận dụng III – CỦNG CỐ
  3. ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO ( phòng thí nghiệm) Nguyên tắc điều chế: KIM LOẠI AXIT ( Mg, Al, ( HCl, Zn, Fe ) H2SO4)
  4. ?? ĐọcĐọc mụcmục I.1aI.1a thíthí nghiệmnghiệm sgk/114sgk/114 nêunêu (loãng), Fe, Zn, Al . 4 SO hóahóa chấtchất dùngdùng đểđể 2 điềuđiều chếchế khíkhí HiđroHiđro I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO trongtrong PTNPTN a. Hóa chất. Dung dịch HCl, H
  5. Nêu các hóa chấtdụng cụ, dùng cho thícần nghiệm? thiết Nút cao su có gắn ống dẫn khí Tấm kính Ống hút Ống Chậu thủy tinh nghiệm • Kẹp gỗ Diêm Thống Nhất dung dịch Kẽm (Zn) Đèn cồn HCl
  6. TiếnTiến hànhhành thíthí nghiệmnghiệm Khí hidro Nước Zn +HCl Nước
  7. I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO a. Nguyên liệu: Dung dịch HCl, H2SO4(loãng), Fe, Zn, Al . b. Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Có mấy cách thu khí Hiđro Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nhỉ c. Phương pháp thu khí Hđro -Bằng cách đẩy không khí (úp ngược bình thu) -Bằng cách đẩy nước.
  8. QUAN SÁT HÌNH VẼ SAU Nước Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình vẽ mô tả cách thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D.1, 2, 3
  9. II. Phản ứng thế là gì? a) Zn + 2HCl ZnCl + H  2 2 Trong các Phản ứng đã cho, nguyên tử b) Fe + CuCl FeCl + Cu 2 2 Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của hợp c) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2  chất? => Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
  10. III. VẬN DỤNG. Bài số 1: Cho các phương trình hóa học sau: (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 2H2O H2 + O2 (3) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Những PTHH của phản ứng dùng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. 1; 2 B. 2; 3 C. 1; 3 D. 2 Hãy chọn đáp án đúng.
  11. III. VẬN DỤNG. Bài tâp 2: Điền đúng sai vào ô: Phương trình hóa học Phản ứng thế Đ S a. Mg + 2HCl MgCl + H 2 2 X to b. 2SO2 + O2 2SO3 X V2O5 c. 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu X d. Na2SO4+ BaCl2 2NaCl +BaSO4 X
  12. III. VẬN DỤNG. Bài số 3: Hãy nối các PTHH ở cột (II) với các loại phản ứng hóa học ở cột (I) sao cho phù hợp I II 1. Phản ứng hóa hợp. a) Mg(OH)2 MgO + H2O — 2. Phản ứng phân hủy. b) Na2O + H2O > 2 NaOH c) K CO +CaCl —>2KCl +CaCO 3. Phản ứng thế 2 3 2 3 d) Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2S 1- b 2- a 3 - d
  13. Bài số 4: Em hãy hoàn thành PTPƯ sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? a) Mg + O2 MgO t0 b) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 c) Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Giải: to a) 2Mg + O2 2MgO Phản ứng hóa hợp to b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng phân hủy c) Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Phản ứng thế
  14. III. VẬN DỤNG. Bài số 5: Nếu lấy 13 g kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư theo sơ đồ phản ứng sau: Zn + H2SO4 > ZnSO4 + H2 Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: A. 22,4 lít C. 11,2 lít B. 4,48 lít D. 6,72 lít
  15. Hướng dẫn Bài tập 5 SGK/117: Bước 1: Tìm số mol các chất phản ứng: nFe = 22,4/56 = 0,4 mol = 24,5/98 = 0,25 mol Bước 2: Viết PTHH xảy ra Bước 3: Dựa vào tỉ lệ số mol xác định số mol chất dư nFe(dư)= 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol) Bước 4: Tính số mol H2 dựa vào số mol của H2SO4 rồi tìm thể tích khí H2 thu được ở đktc.