Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối luợng, thể tích và lượng chất - Luyện tập

ppt 21 trang minh70 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối luợng, thể tích và lượng chất - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_27_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối luợng, thể tích và lượng chất - Luyện tập

  1. TRƯỜNG PTDTBT- THCS TRÀ NAM BỘ MƠN HĨA HỌC 8 GV: NGUYỄN TẤN TUYỄN
  2. KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: Mol là gì? Khối lượng mol của một chất là gì?. Áp dụng: a) Tính số nguyên tử Fe cĩ trong 2 mol nguyên tử Fe. b) Tính khối lượng mol (M) phân tử H2SO4 . c) Hãy cho biết 0,5 mol H2SO4 cĩ khối lượng là bao nhiêu gam? Câu 2: Muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm như thế nào?
  3. Đáp án câu 1: Mol là lượng chất cĩ chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đĩ. Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đĩ. Áp dụng: a) Số nguyên tử Fe = 2 x 6.1023 = 12.1023 (nguyên tử ) b) = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 g. H2SO4 c) Cứ 1 mol H2SO4 cĩ khối lượng là 98 g Vậy 0,5 mol H2SO4 cĩ khối lượng là 0,5 . 98 = 49 g Câu 2: Muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta lấy số mol nhân với khối lượng mol chất đĩ.
  4. Tiết 27 . Bài 19
  5. Tiết: 27-
  6. Tiết 27- CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,THỂ Bài 19 TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT- LUYỆN TẬP. I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? 1. Cơng thức
  7. Tiết 27- CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,THỂ Bài 19 TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT- LUYỆN TẬP. I. Chuyển đổi giữa lượng chất và Vd: Hãy cho biết khối lượng khối lượng chất như thế nào? của 2 mol SO2 là bao nhiêu 1. Cơng thức gam? Biết khối lượng mol của SO2 là 64 g/mol. Giải 1 mol SO2 cĩ khối lượng là 64 g 2 mol SO2 cĩ khối lượng là 2 . 64 = 128 g
  8. Tiết 27- CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,THỂ Bài 19 TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT- LUYỆN TẬP. I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? 1. Cơng thức m = n . M (1) Trong đĩ : n : là số mol của chất (mol) M : là khối lượng mol của chất (g/mol). m : là khối lượng chất (g)
  9. Từ cơng thức tính : ❖ Nếu biết : khối lượng m và khối lượng mol M . m n = (mol) M ❖ Nếu biết : khối lượng m và lượng chất n . m M = (g/mol) n
  10. Tiết 27- CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,THỂ Bài 19 TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT- LUYỆN TẬP. I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? 1. Cơng thức m n = M m = n . M (1)=> m M = Trong đĩ : n n : là số mol của chất (mol) M : là khối lượng mol của chất (g/mol). m : là khối lượng chất (g) 2. Luyện tập
  11. Bài tập 1: Hãy tính khối lượng của: a) 1,5 mol NaOH Bài giải : M NaOH = 40 g Khối lượng của NaOH : mNaOH = n . M = 1,5 x 40 = 60 g b) 2 mol H2S Bài giải : = 34 g H2S Khối lượng của H2S : = n . M H S 2 = 2 x 34 = 68 g
  12. Bài tập 2: Hãy tính số mol của: a) 10g CaCO3 Bài giải : = 100 g/mol CaCO3 Số mol của CaCO3 : m 10 = = = 0,1 mol CaCO3 M 100 b) 22g CO2 Bài giải : = 44 g/mol CO2 Số mol của CO2 : m 22 CO = = = 0,5 mol 2 M 44
  13. Bài tập 3: Biết 0,2 mol kim loại A cĩ khối lượng là 5,4g . a) Tính khối lượng mol của kim loại A. b) Xác định tên của kim loại A. Bài giải : a. Khối lượng mol của A : m 5,4 MA = n = 0,2 = 27 g/mol b. A là nguyên tố Nhơm (Al = 27)
  14. Bài tập 4: Hợp chất X cĩ cơng thức hĩa học là R2O. Biết rằng 0,2 mol chất này cĩ khối lượng là 12,4 g. a. Tìm khối lượng mol của X. b. Hãy cho biết R là nguyên tố nào? Bài giải : a. Khối lượng mol của X : m 12,4 MX = n = 0,2 = 62 g/mol b. M = 2.MR + 16 = 62 RO2 => 2MR = 62 – 16 = 46 => MR = 46 : 2 = 23 Vậy R là nguyên tố natri ( Na = 23)
  15. Bài tập 5: Một cơ sở may cơng nghiệp sản xuất trung bình mỗi ngày thải ra ngồi khơng khí khoảng 300 mol phân tử khí CO2 . Hãy tính khối lượng khí CO2 được thải ra ngồi khơng khí? Bài giải : = 44 g/mol CO2 Khối lượng của CO2 : = n . M CO 2 = 300 x 44 = 13200 g
  16. Để bảo vệ khơng khí tránh bị ơ nhiểm chúng ta cần phải bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh ở khu dân cư, các khu cơng nghiệp; đồng thời các cơ sở sản xuất phải xây dựng hệ thống chứa nước thải và phải xử lí các khí thải của các nhà máy, các lị đốt, các phương tiện giao thơng để hạn chế đến mức thấp nhất việc đưa vào khí quyển các khí cĩ hại như: CO2, CO, bụi, khĩi, Bảo vệ khơng khí trong lành là trách nhiệm của mỗi người.
  17. TỔNG KẾT Khèi lỵng m n = m = n.M M n = Sènt,pt / 6.1023 Sè nguyªn tư, ph©n tư Mol Sè nt,pt = n. 6.1023
  18. Em hãy thảo luận nhĩm(3’) hồn thành bài tập sau vào phiếu học tập
  19. Bài tập:Hãy điền số thích hợp vào ơ trống trong bảng sau: Chất Khối lượng Số mol chất Số hạt vi mơ chất n (mol) (nguyên tử, m (g) phân tử) Magie (Mg) 48 2 12 . 1023 Lưu huỳnh tri oxit 40 0,5 3 . 1023 (SO3) Khí metan 23 (CH4) 4 0,25 1,5 . 10
  20. *Đối với bài học ở tiết học này: -Học bài. -Làm bài tập: 3a,4 SGK/67 và bài19.1,19.5SBT/27 *Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Xem kĩ phần II của bài 19: “chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?” -Viết cơng thức tính thể tích chất khí ở đktc.