Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

ppt 22 trang minh70 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_41_dieu_che_khi_oxi_phan_ung_phan_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

  1. Giáo viên: Võ Thị Thu Sương.
  2. Hoạt động nhóm: Hãy liệt kê những điều em đã biết (K) và những điều em muốn biết(W) về khí oxi vào các cột tương ứng trong bảng sau: K W L (Điều đã biết) (Điều muốn biết) (Điều học được?)
  3. Tiết 41
  4. I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 1.Thí nghiệm: Phiếu học tập số1 Nhóm Thời gian : 8' Thí Nguyên Cách tiến Hiện PTHH nghiệm liệu hành tượng Giải thích Điều - Nung nóng KClO3 hoặc chế KMnO4 . - Đưa que đóm còn than khí oxi hồng vào miệng ống nghiệm Thu khí - Nung nóng KClO3 hoặc oxi KMnO4 . - Dẫn khí oxi vào ống nghiệm - Dẫn khí oxi vào ống nghiệm đầy nước úp ngược trong chậu nước
  5. Phiếu học tập số 1 Thí Nguyên Cách tiến Hiện PTHH nghiệm liệu hành tượng Giải thích (2đ) ( 4đ) (4đ) - Nung nóng KClO3 Que đóm 2KClO 2KCl + 3O  Điều 3 2 KClO3 hoặc KMnO4 . bùng 0 chế KMnO - Đưa que đóm còn cháy ⎯⎯→t 4 2KMnO4 K2MnO4 khí oxi . than hồng vào miệng thành ống nghiệm ngọn lửa + MnO2 + O2 - Nung nóng KClO3 - Khí oxi đẩy Thu hoặc KMnO4 . không khí ra KMnO4 - Vì khí oxi nặng hơn khí - Dẫn khí oxi vào khỏi ống KClO3 không khí oxi ống nghiệm nghiệm - Dẫn khí oxi vào - Khí oxi đẩy - Vì khí oxi it tan trong nước ống nghiệm đầy nước ra khỏi nước úp ngược ống nghiệm trong chậu nước
  6. 2. Kết luận  - Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo ra khí oxi như KMnO4 và KClO3
  7. Hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập sau: Bài tập . Tính khối lượng của KClO3 cần dùng để điều chế được 0,6 mol khí oxi. 0 ⎯⎯→t PTHH : 2KClO3 2KCl + 3O2 0,4 mol 0,6 mol mg==0,4.122,5 49 KClO3 (Cho K = 39; Mn = 55; Cl = 35,5; O = 16.)
  8. ? Những chất nào trong số những chất sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. a) Fe3O4 b) KClO3 c) KMnO4 d) CaCO3 e) Không khí f) H2O
  9. * Trả lời câu hỏi: Hãy điền vào chỗ trống trong các cột ứng với các phản ứng sau: Số chất Số chất Phản ứng hoá học phản sản ứng phẩm 0 t 1 a. 2KClO3 2KCl + 3O2 2 t0 b. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 1 3 t0 c. CaCO3 CaO + CO2 1 2
  10. II. Phản ứng phân hủy: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất Bài tập: Cho các phương trình phản ứng sau: Na2O + H2O 2NaOH (1) t0 4P + 5 O2 2P2O5 (2) t0 CaCO3 CaO + CO2 (3) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (4) t0 Cu(OH)2 CuO + H2O (5) Em hãy chỉ ra đâu là phản ứng phân hủy? Đâu là phản ứng hóa hợp?
  11. Thảo luận nhóm: Hãy liệt kê những điều em đã học được sau khi học xong bài "Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy" vào các cột (L) tương ứng trong bảng sau K W L (Điều đã biết) (Điều muốn biết) (Điều học được?)
  12. KMnO4 t0 2KMnO4⎯⎯→ K 2 MnO + 4 MnO + 2 O  2 KClO3 t0 2KClO32⎯⎯→ 2KCl + 3O 
  13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC PHẢN ỨNG PHẢN ỨNG PHẢN ỨNG HÓA HỢP PHÂN HỦY TỎA NHIỆT (có 1 chất (có 1 chất sản phẩm) tham gia)
  14. Trong các phản ứng sau, đâu là phản ứng phân hủy? t0 2Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 + 3H2O t0 4Al + 3O2 ⎯⎯→ 2Al2O3 S + O2 SO2 ⎯⎯→ NaOH + HCl NaCl + H2O
  15. Nếu dùng 2mol KMnO4 để điều chế O2 trong PTN thì thể tích O2 thu được ở đktc là 12,2 (l). 22,4 (l). 33,6 (l). 44,8 (l).
  16. Nguyên liệu nào không dùng để điều chế oxi trong phòng thi nghiệm? KMnO4 KNO3 KClO3 == Không khí
  17. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ các cách điều chế khí oxi, khái niệm phản ứng phân huỷ, lấy ví dụ minh hoạ. - Làm bài tập 4, 5, 6 (SGK - T94) - Đọc thêm phần II. Điều chế oxi trong công nghiệp - Hướng dẫn bài 6: Tính số mol của Fe3O4 ; Số mol của O2 khối lượng của O2 - Làm bài tập 4, 5, 6/SGK trang 94 - Đọc thêm mục II. Sản xuất oxi trong phòng thí nghiệm - Nghiên cứu trước bài 28:“ Không khí – Sự cháy” + Thành phần của không khí gồm những khí nào? + Phần trăm về thể tích của các khí trong không khí là bao nhiêu? + Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? + Làm thế nào bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?
  18. Tìm hiểu trong tài liệu hoặc trên mạng Iternet về: - Cơ chế sản xuất oxi trong các máy lọc không khí trong nhà hiện nay. - Cấu tạo và cơ chế hoạt động của máy tạo oxi từ không khí trong các bệnh viện.
  19. Phần thưởng của bạn là một chiếc bút.
  20. Phần thưởng của bạn là một tràng pháo tay của cả lớp.
  21. Phần thưởng của bạn là một quyển vở.