Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 53: Nước (tiết 1)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 53: Nước (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_53_nuoc_tiet_1.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 53: Nước (tiết 1)
- A Special Message GV: NGUYỄN THỊ HIỆP Lớp dạy: 8A,B. Tiết 53: NƯỚC (T1).
- Trong cơ thể con người nước chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng? Nước có ở đâu? Mây Trong có thể động vật Trong ao, hồ,Trên sôngTrong những suối các tảngđại dương băng ở vùng cực
- Sự phân hủy nước: O H2 2 ? ? Nước pha + - dd H2SO4 5% BÌNH ĐIỆN PHÂN
- Quan sát và mô tả thí nghiệm + _ 1 2 3 O2 4 H2
- Đốt hỗn hợp bằng tia lửa điện + - Thử khí còn lại sau khi đốt hỗn hợp bằng tia lửa điện 1 2 3 4
- Cấu trúc của Em hãy cho biêt tại sao nước đá lại phân tử nổi lên trên bề mặt nước lỏng? nước Mẫu nước đá Mẫu nước lỏng
- RUNG CHUÔNG VÀNG LUẬT CHƠI : • MỖI CÂU HỎI ĐƯA RA CÓ MỨC ĐỘ KHÓ DẦN. • SAU 15 GIÂY CÁC THÍ SINH CHỌN ĐÁP ÁN. • NẾU TRẢ LỜI SAI THÌ KHÔNG ĐƯỢC TRẢ LỜI CÂU TIẾP THEO. • TRẢ LỜI ĐÚNG CÂU NÀO THÍ SINH SẼ CÓ ĐIỂM TƯƠNG ỨNG TRÊN CÂU ĐÓ. PHẦN THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI CÓ SỐ ĐIỂM CAO NHẤT.
- Câu 1: 5 điểm Phương pháp chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước là A. phân hủy nước. B. tổng hợp nước. C. cả A và B đều đúng. Hết151412101113285147369 giờ
- Câu 2: 10 điểm Thành phần khối lượng của H và O trong nước là A. 22,2 % và 66,8 % B. 11,1 % và 88,9 % C. 33,3 % và 66,7 % D. 10 % và 80 % Hết151412101113285147369 giờ
- Câu 3: 15 điểm Thể tích của khí H2 (ở đktc) cần dùng để hóa hợp với khí O2 tạo ra 0,1 mol H2O là A. 6,72 lít. B. 22,4 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. 151412101113285147369 Hết giờ
- Câu 4: 20 điểmHết giờ Đốt 11,2 lít khí H2 với 4,48 lít khí O2 o (cùng điều kiện t , p) tạo thành H2O. Khí còn dư sau phản ứng là A. khí H2. B. khí O2. C. cả khí H2 và khí O2. D. không thể xác định được. 151412101113285147369
- Bài tập 1: (HS làm bài cá nhân) Tính thể tích khí hiđrô và ôxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước. nH2O = 0,4 mol PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O Theo phương trình: nH2 = nH2O = 0,4 mol nO2 = 0,2 mol Thể tích các khí cần dung (đktc): VH2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít VO2 = 4,48 lít.
- BÀI TẬP 1: Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
- Bài tập 2: Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđro với khí oxi (các khí đo ở đktc).
- BÀI TẬP 3: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít khí H2 và 1,68 lít khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành khi phản ứng cháy kết thúc.
- VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG: - Em hãy kể ra những nơi nào khan hiếm nước ngọt? - Tìm hiểu nguyên nhân vì sao nước biển lại có màu xanh?
- HDVN: -BTVN: 3,4/125 SGK; 36.5/49 SBT. *Xem trước mục II, III : Tìm hiểu: - Tính chất của nước, vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. - Chuẩn bị 1 số tranh hoặc ảnh chụp về nguồn nước bị ô nhiễm. - Đem theo vôi sống, quẹt gas. - GV hướng dẫn bt 4/125 sgk.