Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 55 - Bài 36: Nước

pptx 26 trang minh70 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 55 - Bài 36: Nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_55_bai_36_nuoc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 55 - Bài 36: Nước

  1. Tiết 55- Bài 36 NƯỚC GV: Nguyễn Thị Hải Yến
  2. Vai trò của nước trong đời Tính chất của nước sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước Easy to change colors, photos and Tính chất Text.Biện You canpháp simply Tính chất Vai trò impress your audience and add a vật lý hóa học unique zing and appeal to your Presentations.
  3. II. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 1.Tính chất vật lý Trạng thái? Nhiệt độ sôi, nhiệt độ hóa rắn? Màu sắc? Khối lượng riêng? Mùi, vị? Sự hòa tan các chất?
  4. Kết luận Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100◦ C, hóa rắn ở 0◦ C, khối lượng riêng DH2O = 1 g/ml, hòa tan được nhiều chất.
  5. 2.Tính chất hóa học a, Tác dụng với một số kim loại b, Tác dụng với một số oxit bazơ c, Tác dụng với một số oxit axit 04
  6. a, Tác dụng với một số kim loại Thí nghiệm Natri tác dụng với nư ớc
  7. a, Tác dụng với một số kim loại Phương trình hóa học: 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 ↑ Natri hidroxit Kim loại + Nước → dd bazơ + khí hiđro Thường gặp: K, Na, Ba, Ca (Khi nào bạn cần)
  8. a, Tác dụng với một số oxit bazo Thí nghiệm Canxi oxit tác dụng với nước
  9. b, Tác dụng với một số oxit bazơ Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH) 2 Canxi hidroxit Oxit bazo + Nước → dd bazơ ➢Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit bazo thuộc loại bazo. Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh . Thường gặp: K2O , Na2O, BaO, CaO
  10. a, Tác dụng với một số oxit axit Thí nghiệm điphotpho pentaoxi t tác dụng với nước
  11. b, Tác dụng với một số oxit axit Phương trình hóa học: 3H2O + P2O5 → 2H3PO4 Axit photphoric Oxit axit + Nước → dd axit ➢Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
  12. III. Vai trò của nước đối với đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.
  13. Kết luận ➢ Nước gắn liền với sự sống còn của con người và sin h vật. Nước cần thiết cho cơ thể, cho sản xuất, công ng hiệp, giao thông vận tải, ➢ Nguồn nước đang dần bị ô nhiễm và lượng nước ng ọt ngày càng suy giảm vì vậy bảo vệ và chống ô nhiễm nguồn nước là trách nhiệm của công dân trên toàn cầu.
  14. Trò chơi “60 giây”
  15. ✓Các cặp sẽ trả lời nhanh 6 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi chỉ hiện thị trên màn hình trong vòng 10 giây. ✓Nhiệm vụ của mỗi nhóm là trong vòng 10 giây đó vừa tìm ra đáp án vừa ghi đáp án vào bảng của mình. ✓Mỗi câu trả lời đúng ghi được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
  16. Câu 1: Nhiệt độ sôi của nước là: A 1000◦C C 100◦C B 900◦C D 90◦C
  17. Câu 2: Nước có thể hòa tan những chất nào sau đây? A Đường, bột sắt C Rượu, dầu ăn B Muối ăn, đường D Hạt cát, muối ăn
  18. Câu 3: Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: A Fe, Ag C Na, K B Na, Cu D Zn, Ba
  19. Câu 4: Điền vào chỗ trống: “Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với thuộc loại axit.” A Nước C Oxit axit B Oxi D Oxit bazo
  20. Câu 5: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì? A Xanh C Đỏ B Tím D Không màu
  21. Câu 6: Cho các oxit CaO, K2O, CO2 Số oxit trong các oxit trên tác dụng với nước tạo thành bazo tương ứng là: A 1 C 3 B 2 D 4
  22. Đáp án Câu 1: Nhiệt độ sôi của nước là: C. 100◦C Câu 2: Nước có thể hòa tan: B. Muối ăn, đường Câu 3: Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: C. Na, K
  23. Đáp án Câu 4: “Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với thuộc loại axit.” C. Oxit axit Câu 5: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì? C. Đỏ Câu 6: Cho các oxit CaO, K2O, CO2 Số oxit trong các oxit trên tác dụng với nước tạo thành bazo tương ứng là: B. 2
  24. Dặn dò • Ôn bài cũ, tìm hiểu bài mới “Bài 37: Axit- Bazo- Muối” • Làm bài 3, bài 5, bài 6 /SGK tr.125