Bài giảng Hóa học 8 - Bài 40 - Tiết 60: Dung dịch

ppt 23 trang minh70 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 40 - Tiết 60: Dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_40_tiet_60_dung_dich.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 40 - Tiết 60: Dung dịch

  1. MÔN: HÓA HỌC LỚP 8
  2. ? Nêu tính chất vật lý của nước? - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. - Nước có nhiệt độ sôi 100 o C, hoá rắn ở 0o C có khối lượng riêng là 1g/ml. - Nước có thể hoà tan được nhiều chất khác nhau như chất rắn, chất lỏng và chất khí.
  3. Bài 40 – Tiết 60: Dung môi – Chất tan – Dung dịch. Dung dịch chưa bão hòa, Dung dịch bão hòa. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
  4. I - Dung môi - Chất tan - Dung dịch: Để biết được thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch theo các em ta phải làm gì?
  5. I - Dung môi - Chất tan - Dung dịch: Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc Nước, khuấy nhẹ. Quan sát hiện tượng? Đường Nước Nước đường Hiện tượng: Đường tan trong nước tạo thành nước đường. Chất tan. DungNước môi đường là hỗnDung hợp dịch. đồng nhất của(Không đường còn phân biệt được đâu là đường, đâu là nước)
  6. I - Dung môi - Chất tan - Dung dịch: Thí nghiệm 2: Cho 1 thìa nhỏ dầu ăn vào: Cốc1: Đựng xăng. Cốc 2: Đựng nước Khuấy nhẹ, quan sát hiện tượng ? PHIẾU HỌC TẬP ( nhóm ) Câu 1: Cho biết hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 ? Xăng Cốc 1 Cốc 1: . Cốc 2: . Câu 2: Cho biết chất tan và dung môi ở thí nghiệm 2? Dầu ăn Chất tan Dung môi Nước Cốc 2 Cốc 1: . Cốc 2: . Câu 3: Ở cốc nào tạo thành dung dịch?
  7. I - Dung môi - Chất tan - Dung dịch: - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để Thế nào là dung môi? Thế tạo thành dung dịch. nào là chất tan? Thế nào là - Chất tan là chất bịdung hoàdịch tan ?trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Hãy liên hệ thực tế cho ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất tan và dung môi?
  8. Hãy cho biết trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào tạo thành dung dịch? Giải thích? Chỉ rõ chất tan, dung môi? a. Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước. b. Trộn 10ml rượu etylic (cồn) với 1ml nước c. Cho khí Amoniac vào nước d. Cho một ít cát vào nước e. Cho 1gam muối ăn vào 10ml nước Câu Chất tan Dung môi a Rượu etylic Nước b Nước Rượu etylic c Khí Amoniac Nước e Muối ăn Nước
  9. Chú ý: Sự phân biệt dung môi và chất tan của các chất cùng trạng thái tan được vào nhau tạo thành dung dịch là sự tương đối dựa chủ yếu vào thành phần ( thường là thể tích) : + Thành phần chất nào chiếm nhiều hơn được coi là dung môi. + Thành phần chất nào ít hơn được coi là chất tan. + Nếu thành phần tương đương nhau thì khái niệm dung môi và chất tan chỉ là do cách gọi mà thôi.
  10. Các em đã cho bao nhiêu muỗng đường vào cốc nước? Các em đã thấy gì? Theo các em đường có tan vô hạn trong nước không hay nó chỉ hòa tan ở một giới hạn nào đó thôi?
  11. Thí nghiệm 3 :  Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét? Thực hành thí nghiệm theo nhóm (2 phút)
  12. Giai đoạn Giai đoạn sau đầu Đường không Nước Đường Nước tan đường Dung dịch chưa bão Dung dịch bão hoà hoà *HiệnNhận tượng: xét: - Ở giai đoạn đầu ta có dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hoà tan thêm đường Ta có dung dịch đường chưa bão hoà. - Ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hoà tan thêm đường Ta có dung dịch đường bão hoà.
  13. II - Dung dịch chưa bão hòa - dung dịch bão hòa: - Thí nghiệm : - Kết luận : Ở một nhiệt độ xác định: - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
  14. II - Dung dịch chưa bão hòa - dung dịch bão hòa: Ví dụ: Ở 250C, 100 g nước có thể hòa tan tối đa 36 g muối ăn ( NaCl) để tạo thành dung dịch bão hòa. Nếu ta hoà tan 30 g muối ăn vào 100 g nước thì dung dịch thu được là dung dịch bão hoà hay dung dịch chưa bão hoà?  Dung dịch thu được là dung dịch chưa bão hoà
  15. II - Dung dịch chưa bão hòa - dung dịch bão hòa: Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghiệm sau: (Bài 3/138-sgk): a. Muốn chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng) ta phải làm sao? → Cho thêm nước vào dung dịch NaCl bão hòa b. Muốn chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng) ta phải làm sao? → Cho thêm NaCl vào đến khi NaCl không tan được nữa hoặc đun dung dịch cho nước bay hơi bớt
  16. Qua thí nghiệm trên và những hiểu biết đã có từ thực tế, các em hãy cho biết muốn quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh, ta thực hiện các biện pháp nào?
  17. III - Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn: Thí nghiệm 4 Có 4 ống nghiệm chứa nước, cho muối ăn (NaCl) vào - Ống 1: Để yên. - Ống 2: Khuấy đều - Ống 3: Nghiền nhỏ muối rồi cho vào ống nghiệm để yên. - Ống 4: Đun nóng Quan sát quá trình hòa tan của muối ăn (NaCl) xảy ra như thế nào?
  18. III - Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn: Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau: - Khuấy dung dịch. - Đun nóng dung dịch. - Nghiền nhỏ chất rắn Vì sao những biện pháp trên lại có tác dụng thúc đẩy nhanh quá trình hoà tan chất rắn trong nước?
  19. Tổng kết:
  20. Trò chơi: Giải ô chữ 1 HH Y ĐÐ R O NN I T ƠƠ 2 3 A X I T P H Â NN HH Ủ Y 4 5 D U NN G M Ô I C HH Ấ T T A N 6 Từ khóa : Gồm 14 chữ cái: Nói lên tính chất đặc trưng của dung dịch.(10 đ) Câu 4: Từ gồm 7 chữ cái: Là phản ứng hóa học trong đó CâuCâuCâuCâu1:2: Từ5: 3:CâuTừ gồmTừTừgồm6gồm7chữ gồm:5 Từ chữ4 chữ4gồm chữcáicái cái:7 cáiLà :chữ:Đây Là:chất HClcáichấtlà:khí, chấtHLàcó2SOnhẹchấtkhảkhí4 nhấtgọichiếmbịnăngchunghòatronghòa78%tanlàcáctan trong hợpvề chấtchấtthể từkhácmột đểchấttíchtạochấtkhôngsinhkhídungthành.gì (5đ)ra? khímôinhiều(5đ)dung ?.((5đ)5đ) chấtdịch .mới(5đ). (5đ)
  21. Trò chơi: Giải ô chữ 1 H Y Ð R O N I T Ơ 2 3 A X I T P H Â N H Ủ Y 4 5 D U N G M Ô I C H Ấ T T A N 6 H Ỗ N H Ợ P Đ Ồ N G N H Ấ T
  22. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI Ở NHÀ - Học bài, làm các bài tập sgk – trang 138. - Chuẩn bị bài mới: + Đọc trước bài 41.