Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 6 - Bài 5: Nguyên tố hóa học

ppt 17 trang minh70 3100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 6 - Bài 5: Nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_6_bai_5_nguyen_to_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 6 - Bài 5: Nguyên tố hóa học

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO SƠN HÒA TRƯỜNG TH - THCS SƠN NGUYÊN
  2. Fe 1 nguyên tử sắt Fe Fe 2 nguyên tử sắt Fe Fe Fe 3 nguyên tử sắt e F Fe Fe Nguyên tố Fe Fe Fe Fe Fe Tập hợp những Được gọi là Fe Fe Fe Fe Fe nguyên tử sắt sắt Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe
  3. 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi 1 gam nước Các nguyên tử cùng loại 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hidro Các nguyên tử cùng loại Tập hợp các nguyên tử Nguyên tố hóa học cùng loại ➢Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.
  4. Cho các nguyên tử sau, những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Nguyên tử Số p Số n A 1 1 B 17 18 D 29 34 F 17 20 G 1 2 H 29 36 - Các nguyên tử A,G thuộc cùng1 nguyên tố hóa học. - Các nguyên tử B, F thuộc cùng1 nguyên tố hóa học. - Các nguyên tử D, H thuộc cùng1 nguyên tố hóa học.
  5. ➢Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p → cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau. => Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố đều có tính chất hoá học như nhau .
  6. Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học Từ số proton tìm được tên nguyên tố hóa học VD: X có số p 6= → tên nguyên tố X là cacbon Hãy tìm tên nguyên tố có số proton là 8: Nguyên tố Oxi 13: Nguyên tố Nhôm 16: Nguyên tố Lưu huỳnh 20: Nguyên tố Canxi
  7. Cho kí hiệu các nguyên tố hóa học sau: C, O, H, N, Al, Cl, Ca, Ba, Mg Em có nhận xét gì về cách viết KHHH của các nguyên tố trên? →Các kí hiệu hóa học đều viết bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
  8. Một số nguyên tố hóa học thường gặp. STT KHHH Tên tiếng Việt Tên Latinh 1 Na Natri Natrium 2 Mg Magie Magnesium 3 Al Nhôm Aluminium 4 K Kali Kalium 5 Ca Canxi Calcium 6 Fe Sắt Ferrum Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng : Tiếng việt . (Có thể giống nhau hoặc không giống nhau) Tiếng Latinh. (Giống nhau) ? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH? → (Chỉ có 1 KHHH duy nhất)
  9. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học Cách viết ▪ Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa. Thí dụ ➢Nguyên tố hiđro là H ➢Nguyên tố nhôm là Al ➢Nguyên tố canxi là Ca ➢Nguyên tố sắt là Fe ➢Nguyên tố clo là Cl
  10. Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Tên nguyên Kí hiệu hoá học Tổng số hạt số p số e số n tố trong nguyên tử Natri Na 34 11 11 12 Photpho P 46 15 15 16 Cacbon C 18 6 6 6 Lưu huỳnh S 48 16 16 16
  11. Kí hiệu hoá học dùng để : Biểu diễn nguyên tố hoá học và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. VD: ✓ Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro. ✓ Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).
  12. Bài tập 3 SGK/20 a/ Các cách viết 2O, 5H, 3N lần lượt chỉ ý gì ? b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : - Ba nguyên tử Canxi - Bốn nguyên tử Photpho - Năm nguyên tử Natri Giải: a/ - 2O chỉ 2 nguyên tử Oxi. - 5H chỉ 5 nguyên tử Hiđro - 3N chỉ 3 nguyên tử Nitơ b/ - Ba nguyên tử Canxi: 3Ca - Bốn nguyên tử Photpho: 4P - Năm nguyên tử Natri: 5Na
  13. 1 2 3 NEXT
  14. Câu 1: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng: A. Số electron Ôi! Tiếc quá, sai rồi B. Số nơtron Ôi! Tiếc quá, sai rồi Hay quá! C. Số proton Đúng rồi GO NEXT
  15. Câu 2: Cách viết KHHH của nguyên tố nhôm như thế nào là đúng? A. AL Ôi! Tiếc quá, sai rồi B. aL Ôi! Tiếc quá, sai rồi Ôi! Tiếc quá, C. al sai rồi D. Al Hay quá! Đúng rồi GO NEXT
  16. C©u 3: Cho các nguyên tử với thành phần cấu tạo như sau: X (6n; 5p;5e) Y (5e; 5p; 5n) Z (10p; 10n; 10e) T (11p; 11e;12n) Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học A. 4 Sai rồi! Hoan hô, B. 3 đúng rồi C. 2 Sai rồi! D. 1 Sai GO rồi! NEXT
  17. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài mới học: Học bài và làm bài tập 1,2,3 SGK/20 Học thuộc bảng 1 một số nguyên tố SGK/42 Bài sắp học: Bài 5 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (TT) II. Nguyên tử khối: - Tìm hiểu nguyên tử khối và vận dụng vào tính toán. - Tìm hiểu các bài tập 5, 6, 7 SGK/20 III- Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - Đọc thêm