Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tt)

ppt 20 trang minh70 4900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_63_nong_do_dung_dich_tt.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tt)

  1. TRƯỜNG THCS DƯƠNG THỦY `    CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP MÔN HÓA HỌC LỚP 8A Giáo viên: Nguyễn Thị Minh An Năm học: 2018 - 2019
  2. Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch? - Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch? - Làm bài tập 1 tr 145 sgk (trình bày cụ thể cách làm)
  3. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) 2.Nồng độ mol của Nồng độ mol (kí hiệu là CM) dung dịch của dung dịch cho biết số a. Định nghĩa: mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
  4. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lít (M) biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch Cho biết trong 1 lít dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4
  5. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng Dung dịch đường có độ 0,5 mol/lít (hoặc 0,5M) nồng độ 2M cho biết => Cho biết trong 1 lít dung dịch điều gì? CuSO4 có 0,5 mol CuSO4 VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lít (hoặc 2M) => Cho biết trong 1 lít dung dịch đường có 2 mol đường.
  6. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol Bài tập cho biết gì? của dung dịch Yêu cầu làm gì? a. Định nghĩa: Biết: Vdd =200ml =0,2l Hoạt động nhóm (4’) * Bài tập: Trong 200ml m CuSO4 = 16g dung dịch có hòa tan 16g Tính : CM =? => CT tính C CuSO4. Tính nồng độ mol M của dung dịch? HD: Từ nct có trong 0,2lít dd => nct có trong 1 lít dd Hãy suy ra CT tính CM?
  7. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch a. Định nghĩa: - Số mol CuSO4 có trong dung dịch: m CuSO4 16 nCuSO = = = 0,1(mol ) 4 M 160 * Bài tập: CuSO4 Trong 0,2l dd có hòa tan 0,1 mol CuSO4 Biết: Vdd =200ml =0,2l =>Trong 1l x mol CuSO4 1 0,1 x = = 0,5(mol ) m CuSO4 = 16g 0,2 Trong 1l dung dịch có hòa tan 0,5 mol CuSO4 Tính : CM =? Vậy nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là 0,5 mol/lít
  8. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch Công thức tính nồng độ mol a. Định nghĩa: của dung dịch n C= (/) mol lit b. Công thức: M V n C= (/) mol lit M V
  9. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của Hãy cho biết ý nghĩa các dung dịch đại lượng trong công thức? a. Định nghĩa: n : Số mol chất tan (mol) b. Công thức: V : Thể tích dung dịch (l) n C : Nồng độ mol (mol/lít) CM = (/) mol lit M V hay M
  10. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của Dựa vào công thức C . dung dịch M Hãy viết công thức tính: a. Định nghĩa: b. Công thức: n = ? n V = ? C= (/) mol lit M V
  11. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch n= CM V a. Định nghĩa: n V+n= = CM V b. Công thức: C Mn +=V n C= (/) mol lit CM M V
  12. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 2. Nồng độ mol của dung dịch Luyện tập a. Định nghĩa: (Hoạt động cặp đôi 3’) b. Công thức: Ví dụ 1: Trong 400ml dung n dịch có hòa tan 20g NaOH. C= (/) mol lit M V Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
  13. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Luyện tập: Giải: Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch - Số mol NaOH có trong có hòa tan 20g NaOH. Tính 400 ml dung dịch: nồng độ mol của dung dịch thu m 20 n()NaOH = = = 0,5(mol ) được? M 40 m= 20 gam - Nồng độ mol của dung Tóm ct dịch thu được: V==400 ml 0,4 l dd n 0,5 C = = tắt: M()NaOH CM = ? V 0,4 =1,25(mol / lit )
  14. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Luyện tập: Giải: Ví dụ 2 (2’): Tìm số mol - Số mol chất tan có chất tan có trong 250 ml trong 250 ml dung dịch dung dịch HCl 0,5M ? HCl 0,5M: nHCl= C M V Tóm Vdd ==250 ml 0,25 l = 0,5 0,25 CMM = 0,5 tắt: = 0,125(mol ) nHCl = ?
  15. Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) Giải: Hoạt động nhóm (5’) - Ta có: Giải: Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch n1 =(3 0,2) = 0,6( mol ) muối ăn 0,2M với 4 lít dung n2 =(4 0,3) = 1,2( mol ) dịch muối ăn 0,3M. Tính - Số mol của muối ăn sau khi trộn: nồng độ mol của dung dịch n= n12 + n =0,6 + 1,2 = 1,8( mol ) muối ăn sau khi trộn ? - Thể tích của dd sau khi trộn: Biết: V1 = 3 l ; C = 0,2 M M1 V= V + V =3 + 4 = 7( l ) Tóm 12 V2 = 4 l ; C = 0,3M M2 - Nồng độ mol của dd sau khi trộn: tắt: n 1,8 CM= = = 0,26( ) Tính: CM = ? (M) M V 7
  16. Vận dụng: Chọn phương án đúng Câu 1: Hoà tan 8 g NaOH vào nước để được 50 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là : A.1,6M B. 4M C. 0,4M D. 6,26M Câu 2: Trong 200ml dd có chứa 28 g KOH .Nồng độ mol/ l dung dịch là : A. 2M B. 1,5M C. 1,75M D. 2,5 M
  17. Câu 3: Hoà tan 6,5 g Kẽm (Zn) cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. a, Viết phương trình phản ứng ? b, Tính thể tích dung dịch HCl ? Tóm tắt: Hướng dẫn: Biết: mZn = 6,5 g → n Zn = 0,1 (mol) CM = 2 M Tính: V = ? (l) →V = 0,1 (l)
  18. Tìm tòi mở rộng - Hướng dẫn về nhà + Học kĩ nội dung bài học kết hợp SGK. + Làm bài tập 2 tr 145; 3, 4, 6 tr 146 sgk - Nghiên cứu kĩ bài: PHA CHẾ DUNG DỊCH (T1) chú ý nắm kĩ : + Công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch . + Các bước để giải bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước