Bài giảng Hóa học lớp 8 - Độ tan của một chất trong nước
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 8 - Độ tan của một chất trong nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_do_tan_cua_mot_chat_trong_nuoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 8 - Độ tan của một chất trong nước
- Thứ 2,2, ngày 0101 tháng 0606 năm 20202020. 10
- KIỂM TRA BÀI CŨ CÂU 1: Em hãy nêu khái niệm chất tan, dung môi và dung dịch. Trong VD sau: Hòa tan 10g NaCl vào 100ml nước. Đâu là chất tan, dung môi, dung dịch ? ĐÁP ÁN: + Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi + Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan + Trong VD: chất tan là 10g NaCl; dung môi là 100ml H2O; dung dịch là dung dịch sau khi hòa tan hoàn toàn 10g NaCl vào 100ml H2O
- Bài 41: Độ tan của một chất trong nước I) Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1 Cho một ít nước vào cốc đựng muối, khuấy đều? Quan sát hiện tượng Ta thấy muối tan trong nước. Cho một ít nước vào cốc đựng cát, khuấy đều? Quan sát hiện tượng. Ta thấy cát không tan trong nước.
- Thí nghiệm 2 Lọc cốc nước muối rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. Ta thấy có chất rắn màu trắng. Vậy em có nhận xét gì về khả năng hòa tan của một chất trong nước? Lọc cốc nước cát rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. Ta thấy không có chất gì khác
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
- Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi? Oxit Axit Tính tan của một số axit; Bazơ bazơ; muối trong nước như Muối thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
- H+ BaSO 4 K K
- AgCl CHẤT H 2 SiO 3 Al(OH) ZnSO 4 3 KHÔNG TÍNH KHÔNG TAN TAN TAN TAN KHÔNG TAN
- MAØU SAÉC MOÄT SOÁ CHAÁT AgCl BaSO4 PbS CuS CuCl Fe(OH) Cu(OH) 2 3 2 Al(OH)3
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa:
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
- VD: Ở 25OC khi hòa tan 36g NaCl vào 100g nước thì người ta thu được dung dịch NaCl bão hòa. Ta nói : Độ tan của NaCl ở 25OC là 36g. Tương tự: Độ tan của Đường là 204g, của Bạc nitrat (AgNO3) 222g .
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. S là độ tan mchất tan S = . 100g mchất tan là khối lượng chất tan mdung môi mdung môi là khối lượng dung môi
- Tại sao khi ta mở nắp chai nước Tại sao khi ta cho đường vào cốc ngọt lại có ga? nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. S là độ tan mchất tan 100g S = . mchất tan là khối lượng chất tan mdung môi mdung môi là khối lượng dung môi 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn
- Số g chất tan/100g nước Em có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng? t0 ( C)
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. S là độ tan mchất tan 100 S = . mchất tan là khối lượng chất tan mdung môi mdung môi là khối lượng dung môi 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
- EmEm cócó nhậnnhận xétxét gìgì vềvề độđộ tantan củacủa chấtchất khíkhí trongtrong nướcnước khikhi nhiệtnhiệt độđộ tăngtăng??
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. S là độ tan mchất tan 100 S = . mchất tan là khối lượng chất tan mdung môi mdung môi là khối lượng dung môi 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khí: - Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. - Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.
- Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa. GIẢI Cách 1: Áp dụng công thức mchất tantan .100g S = mdung môi 60 == . 100 = 30 (g) 200 o Vậy độ tan của muối NaCl trong 100g H2O ở 25 C là 30 (g)
- Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hướng dẫn cách 2: 200g nước 60g NaCl VậyVậy:: 100g nước ? g NaCl
- Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 g nước ở 20oC để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200g. Đề bài cho biết điều gì? Em hãy nêu công thức tính độ tan? mdung môi = 250250 g g mchất tan S = . 100g S = 200g200g mdung môi Đề bài hỏi gì? mchất tan .S = . 100g mchất tan = ? g = 500gmdung môi Vậy mđường = 500 g
- Khí 1 Nước 2 3 Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?
- Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?
- Giải Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.
- Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì? Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic. Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.
- Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.
- Đáp án Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
- Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm: 2.Kết luận: Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. S là độ tan mchất tan 100 S = . mchất tan là khối lượng chất tan mdung môi mdung môi là khối lượng dung môi 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khí: - Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. - Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. c. Độ tan của chất lỏng: - Độ tan của chất lỏng hầu như không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất
- Bài tập: Đĩa bánh có 50 cái bánh. a. Nếu em ăn hết 30 cái thì em đã ăn được bao nhiêu % số bánh trong đĩa? b. Nếu em ăn hết 75 % số bánh trong đĩa thì em đã ăn được bao nhiêu cái bánh?
- Hướng dẫn về nhà Bài tập: 1;2;3;4;5 sgk/142. Xem trước nội dung bài 42 Làm thí nghiệm: Lấy hai cốc nước bằng nhau. Cốc 1 cho vào 3 thìa đường, cốc hai cho vào 6 thìa đường, hòa tan rồi uống 2 cốc. Nhận xét. Học thuộc bài.