Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 10: Hóa trị

ppt 11 trang minh70 2130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 10: Hóa trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_hoc_10_hoa_tri.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 10: Hóa trị

  1. - Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất?( có chú thích). - Nêu ý nghĩa của công thức hóa học? Như đã nêu ở bài 4, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất
  2. I. Hóa trị của một nguyên tố Bài tập 1 được xác định bằng cách nào? Hãy xác định số nguyên tử H trong 1. Cách xác định CTHH của các hợp chất sau Số nguyên Hóa trị các nguyên CTHH tử H tố trong hợp chất HCl 1H H2O 2H NH3 3H CH4 4H
  3. Số Hóa trị các CTHH nguyên nguyên tố tử H trong hợp chất HCl 1H Cl có hóa trị I HCl H2O H2O 2H O có hóa trị II NH3 3H N có hóa trị III CH4 4H C có hóa trị IV Người ta qui ước gán cho H hóa trị I . Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu NH3 CH4 nguyên tử hiđrô thì nói nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu
  4. I. Hóa trị của một nguyên tố Xác định hóa trị theo nguyên tố oxi được xác định bằng cách nào? Người ta còn dựa vào khả năng liên kết 1. Cách xác định của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. Hóa trị của oxi được xác định bằng hai đơn vị Na O Hai nguyên tử Na mới có khả năng lien kết như oxi, bằng hai đơn vị hóa tri Na Vậy một nguyên tử Na có khả năng liên Na2O kết với nguyên tử oxi bằng mất đơn vị hóa tri Vậy nguyên tố Na có hóa trị I Cacbon có khả năng liên kết như hai oxi, O C O bằng bốn đơn vị hóa tri Vậy nguyên tố C có hóa trị IV CO2
  5. I. Hóa trị của một nguyên tố Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố ta được xác định bằng cách nào? suy ra cách xác định hóa trị của một nhóm 1. Cách xác định nguyên tử (Sgk) Vd: Từ CTHH của H2SO4 , ta nói nhóm (SO4) có hóa trị II, vì liên kết được với 2 2. Kết luận : nguyên tử H - Hóa trị là con số biểu thị khả Hóa trị là gì? năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
  6. Dựa vào Oxi có hóa trị II. Ta sẽ xác định được hóa trị của các nguyên tố Na, Ca, C khi liên kết với Oxi như sau: Tên gọi CTHH Cấu tạo Hóa trị Giải thích Natri oxit Na2O O Na hóa trị I Xung quanh Na Na Na có 1 liên kết Canxi oxit CaO Ca=O Ca hóa trị II Xung quanh Ca có 2 liên kết Cacbon CO2 O=C=O đioxit C hóa trị IV Xung quanh C có 4 liên kết
  7. I. Hóa trị của một nguyên tố CTHH dạng chung của hợp chất được viết được xác định bằng cách nào? như thế nào ? 1. Cách xác định a b CTHH dạng chung của hợp chất A B 2. Kết luận X Y II. Quy tắc hóa trị Thảo luận nhóm theo bàn để điền nội 1. Quy tắc a b dung phù hợp vào bảng sau CTHH dạng chung AXBY CTHH x . a y . b Ta có biểu thức Al O x . a = y . b 2 3 2 . III = 3 . II 2. Kết luận: P O 2 5 2 . V = 5 . II Trong CTHH, tích của chỉ số và H2S 2 . I 1 . II hóa trị của nguyên tố này bằng tích = của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
  8. I. Hóa trị của một nguyên tố Vậy trong CTHH của SO3 thì S có hóa tri VI được xác định bằng cách nào? 1. Cách xác định Vd 2: Tính hóa trị của Fe có trong FeCl3 , 2. Kết luận biết Cl có hóa trị I II. Quy tắc hóa trị Giải 1. Quy tắc - Gọi a là hóa trị của Fe a I 2. Kết luận: - Công thức dạng chung FeCl3 3. Vận dụng: - Ta có biểu thức: 1 . a = 3 . I a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố 3 I →a = = III Vd 1: Tính hóa trị của S có trong 1 SO Vậy trong CTHH của FeCl thì Fe có hóa tri 3 Giải 3 III - Gọi a là hóa trị của S a II - Công thức dạng chung SO3 - Ta có biểu thức: 1 . a = 3 . II 3 II →a = = VI 1
  9. I. Hóa trị của một nguyên tố được x 21 - Chuyển thành tỉ lệ == xác định bằng cách nào? y 42 1. Cách xác định → x = 1; y= 2 2. Kết luận II. Quy tắc hóa trị Vậy CTHH của hợp chất là : NO2 1. Quy tắc * Các bước giải: 2. Kết luận: a b 3. Vận dụng: Bước 1: Viết CT dạng chung AXBY a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố b. Lập công thức hóa học của hợp Bước :Viết biểu thức qui tắc hóa trị. x . a = y . b chất theo hóa trị x b b/ Bước :Chuyển thành tỉ lệ == Vd: Lập CTHH của hợp chất tạo y a a bởi nitơ (IV) và oxi. Bước :Viết CTHH đúng của hợp chất. Giải IV II - Công thức dạng chung NxOy - Ta có biểu thức: x . IV = y . II
  10. CỦNG CỐ CâuCâuCâu Câu6 5::CTHHCâu CTHH 2:8: TrongBằng 3: củanàoTrong CTHHcách sauhợp hợpđây nào chấtAl 2phù Ochất ta3 gồm, áphợpcó FeO, dụngthể Fe(III)với lập S(VI)?hóaqui công tắc vàtrị hóa S(II)của thức trị là? Câu 7: Trong CTHH ZnClx, x có giá giá trị là mấy? CâuCâu4: Công1: CTHHthức Al(OH)hóata có biểuhọcx , x thức Alcó 3giá Ogì?2 trịđúng là baohay nhiêu? sai ? a/a/ FeS SO b/ FeS b/ SO2 hóaFe2 là học baoc/ c/nhanh?Fe nhiêu?SO3S32 d/d/ Fe S22OS63 Đáp án : x = 3 Đáp án :Đáp Sai án:. x = 2 Đáp án:ĐápĐápĐáp DựaĐáp án:án: án vào d/: án: 2.IIIFe Fe quy C(II)2S =3 tắc3.II đường chéo Công Thức đúng là Al2O3