Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 10: Đồng chí
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 10: Đồng chí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_9_bai_10_dong_chi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 10: Đồng chí
- Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp !
- KIỂM TRA BÀI CŨ: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA CâuCâu hỏi hỏi 1 2: :NêuNêu một khái vài quát nét về tácvề giảnội củadung văn và bản nghệ trên. thuật của văn bản trên.
- Tuần 8 – Bài 10 ( Chính Hữu )
- I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả: -Chính Hữu (1926 – 2007), quê ở Hà Tĩnh. - Vừa là chiến sĩ, vừa là nhà thơ. - Ông bắt đầu sáng tác năm 1947,thơ của ông chủ yếu viết về người lính và chiến tranh với cảm xúc dồn nén, hình ảnh giản dị, mộc mạc nhưng hàm xúc và giàu ý nghĩa biểu tượng. - Được Nhà nước tặng giải thưởng HCM về VHNT năm 2000.
- I/ Tìm hiểu chung 2. Tác phẩm - Sáng tác năm 1948 - thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. - In trong tập “Đầu súng trăng treo”.
- I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Chính Hữu (1926 – 2007) - Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh - Vừa là chiến sĩ, vừa là nhà thơ. - Thơ chủ yếu viết về người lớn. - Được Nhà nước tặng giải thưởng HCM về VHNT năm 2000. 2. Tác phẩm - Sáng tác năm 1948 - thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. - In trong tập “Đầu súng trăng treo”.
- I/ Tìm hiểu chung 3. Bố cục: Chia làm 3 phần: + Phần một: 7 câu đầu ( Những cơ sở hình thành tình đồng chí ) + Phần hai : 10 câu tiếp ( Những biểu hiện của mối tình đồng chí ) + Phần ba: 3 câu còn lại ( Biểu tượng đẹp của tình đồng chí ) - Thể loại :
- Cơ sở tạo nên tình đồng chí Quê hương anh nước mặn đồng chua Cấu trúc song hành, đối xứng Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Thành ngữ => Cùng xuất thân từ những người nông dân nghèo khó (cùng giai cấp) Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Hình ảnh sóng đôi, từ ngữ chọn lọc, Điệp từ, tạo âm điệu chắc Súng bên súng, đầu sát bên đầu, khoẻ => Tình cảm tự nguyện, cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau chiến đấu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. => Cùng chia sẻ mọi gian lao, niềm vui, nỗi buồn Đồng chí! => Cấu trúc đặc biệt, câu cảm thán Âm hưởng ấm áp, niềm vui lớn lao, tình cảm thiêng liêng cao đẹp, là kết tinh của tình bạn, tình người.
- 2. Những biểu hiện của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính →Hình ảnh thơ giản dị, quen thuộc, gần gũi. Liệt kê, hoán dụ, nhân hoá, cách nói hóm hỉnh, lạc quan. Cùng chung một nỗi niềm nhớ quê hương, yêu đất nước.
- Những biểu hiện của tình đồng chí Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi Áo anh rách vai CâuCâu thơthơ sóngsóng đôi,đôi, hìnhhình ảnhảnh Quần tôi có vài mảnh vá tảtả thựcthực Chân không giày → Cùng đồng cam, cộng khổ trong cuộc chiến đấu thiếu thốn, khó khăn và bệnh tật. Miệng cười buốt giá Diễn tả trực tiếp tình cảm yêu Thương nhau tay nắm lấy bàn tay thương, đoàn kết, gắn bó. Tạo nên sức mạnh vượt qua mọi gian khổ (cả vật chất lẫn tinh thần).
- Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo - Người lính - Khẩu súng Rừng đêm, - Vầng trăng sương muối -> hình ảnh thực, lãng mạn: gắn kết người lính, khẩu súng, vầng trăng tạo nên bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội “ Đầu súng trăng treo ” Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng cho vẻ đẹp thơ ca về người lính cách mạng. Tâm hồn thi sĩ của người lớnh Tình đồng chí, đồng đội luôn toả sáng và vĩnh hằng như ánh trăng.
- Nội dung TìnhA. Bài đồng Đồng chí chí đãcủa thể những hiện hình người tượng línhngười dựa lính thờitrên kỳ cơ kháng sở cùng chiến chống Pháp xuất thân từ tầng lớp tiểu tư sản rất tự nhiên, bình dị mà sâu chungsắc tạo cảnh nên sức ngộ mạnh và đánh lí tưởng thắng chiến quân thù. đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần B. Chính Hữu đã tái hiện hình tượng người lính trong kháng chiến chốngtạo nên Mỹ sứcthật tựmạnh nhiên, và bình vẻ đẹpdị mà tinh sâu sắcthần góp của phần người tạo sức lính mạnh cách đánhmạng. thắng kẻ thù. C.NghệTình thuật đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà Những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng A.sâuNhững sắc trong chi mọi tiết, hoàn hình cảnh, ảnh, nó ngôn góp phần ngữ tạo giản nên dị,sức chân mạnh thực,và vẻ đẹpcô tinhđọnggiàu thần tínhgiàu của ngườibiểu tính cảm.biểulính cách cảm. mạng. B. Sử dụng thành ngữ, những chi tiết hình ảnh hư cấu, ngôn ngữ giản dị. C. Sử dụng thành ngữ, những chi tiết, hình ảnh , ngôn ngữ cường điệu.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Làm phần luyện tập sgk T. 131: 1. Học thuộc lòng văn bản: “ Đồng chí”. 2. Viết đoạn văn ngắn trnh bày cảm nhận của em về hình ảnh người lớnh trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.