Bài giảng Ngữ văn lớp 12 - Tuần 30: Đọc hiểu văn bản: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (Trần Đình Hượu)

ppt 40 trang thuongnguyen 5840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 12 - Tuần 30: Đọc hiểu văn bản: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (Trần Đình Hượu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_12_tuan_30_doc_hieu_van_ban_nhin_ve_vo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 12 - Tuần 30: Đọc hiểu văn bản: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (Trần Đình Hượu)

  1. I.Tìm hiểu chung: . 1. Tác giả. - ( 1926 – 1995) Dựa vào tiểu dẫn SGK - Quê: xã Võ Liệt – Thanh trình bày những nét chính Chương- Nghệ An. về tác giả. - Là nhà nghiên cứu lịch sử, văn học Việt Nam trung cận đại - Năm 2000, ông được Nhà nước tặng giải thưởng về khoa học công nghệ.
  2. 2. Các tác phẩm chính: + Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900- 1930. + Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại + Đến hiện đại từ truyền thống 3. Vị trí đoạn trích: Đoạn trích từ phần hai trong cuốn “Đến hiện đại từ truyền thống”.
  3. II.Đọc hiểu văn bản 1. Khái niệm về văn hóa (Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm từ điển học, 2002) a. Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
  4. b. Những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần.
  5. 2. Nhìn nhận chung về vốn văn hóa của dân tộc Phần đầu đoạn trích, tác giả đã nhận định như thế nào về nền văn hóa dân tộc. *Nền văn hóa của ta không đồ sộ, chưa có những cống hiến lớn lao hay những đặc sắc nổi bật. Chứng minh cho nhận định trên. -Thần thoại không phong phú. -Không có ngành khoa học, kĩ thuật nào phát triển thành có truyền thống. -Tôn giáo hay triết học không phát triển cao. - Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ. - Số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thi ca thì không có.
  6. Theo tác giả, nguyên nhân của vấn đề trên là gì ? -Khuynh hướng, hứng thú, sự ưa thích. -Hạn chế của trình độ sản xuất, của đời sống xã hội. -Đó là văn hóa của dân nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi,
  7. 3. Đặc điểm văn hoá Việt Nam: a. Quan niệmTác sống: giả đã phân tích đặc điểm của vốn văn + Coi trọnghoá hiện dân thế tộc trần trên tục hơn thế giới bên kia. + Ý thức cánhững nhân phươngvà sở hữu diện không phát triển cao. + Mong ước:cụ thểthái nào? bình, an cư lạc nghiệp, đông con nhiều cháu. Thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường,hơn người.
  8. b.Quan niệm về ứng xử: + Chuộng con người hiền lành, tình nghĩa. + Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. + Tâm trí dân có bụt( cứu giúp), có thần( uy linh bảo quốc hộ dân), không có tiên( xa lạ) + Ca tụng sự khôn khéo. +Những cái khác bản thân: không dễ hoà hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng.
  9. c. Quan niệm về cái đẹp: + Không háo hức tráng lệ, huy hoàng + Không say mê huyền ảo, kì vĩ. + Chuộng màu sắc : dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. + Qui mô: Chuộng vừa khéo, xinh, vừa phải. + Giao tiếp: Chuộng hợp tình, hợp lí. + Ăn mặc: Không chuộng sự cầu kì. Hướng vào vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, qui mô vừa phải
  10. Từ các vấn đề trên, tác giả đưa đến nhận định gì về đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hóa Việt Nam ? - Giàu tính nhân bản, tinh tế, hướng tới sự hài hoà trên mọi phương diện. - Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà. Ưu điểm của VHVN
  11. 4. Những mặt hạn chế của văn hóa Việt Nam. Những đặc điểm nào có thể coi là hạn chế của vốn văn hoá dân tộc? Văn hoá Việt Nam chưa có tầm vóc lớn, chưa có vị trí quan trọng và chưa có khả năng tạo được ảnh hưởng sâu sắc tới các nền văn hoá khác. => Do không có khát vọng và sáng tạo lớn; không đề cao trí tuệ
  12. 5. Tôn giáo trong đời sống văn hóa Việt Nam. Những tôn giáo nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống của Việt Nam? Người Việt đã tiếp nhận tư tưởng của tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc? Phật giáo Nho giáo Đạo giáo
  13. Đặc điểm chung: -Các tôn giáo qua lăng kính Việt Nam đều bị biến thành lối thờ cúng. Khổng Phu tử Thích Ca Giesu đều được đặt lên bàn thờ -Phật giáo và Nho giáo ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống Việt Nam.
  14. Người Việt thờ Phật chủ yếu để cầu nguyện chứ chưa phải để đạt được giác ngộ, giải thoát theo giáo lí. hướng thiện
  15. Trong văn hóa Việt, Nho giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt. Văn miếu – quốc tử giám, nơi được coi là trường đại học đầu tiên của Nói đến Nho giáo, người ta thường nước ta. nghĩ đến sự nghiệp của một người có học
  16. -Đạo giáo không ảnh hưởng nhiều trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão – Trang thì ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học. Côn Sơn suối chảy rì rầm, Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Côn Sơn có đá rêu phơi, Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm. Trong ghềnh thông mọc như nêm, Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm. Trong rừng có bóng trúc râm, Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn. Về đi sao chẳng sớm toan, Nửa đời vướng bụi trần hoàn làm chi? Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ (Nguyễn Trãi) Người khôn người đến chốn lao xao Thu ăn măng trúc đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
  17. 6. Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa Con đường nào hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa Đó là sự tổng hòa của: + Sự tạo tác của chính dân tộc + Khả năng chiếm lĩnh + Khả năng đồng hóa của các giá trị văn hóa bên ngoài. Về mặt đó, lịch sử chứng minh là dân tộc Việt Nam có bản lĩnh.
  18. 7.Nghệ thuật -Trình bày chặt chẽ,logic.biện chứng thể hiện tầm bao quát lớn,chỉ ra được các khía cạnh quan trọng về đặc trưng VHVN. -Thái độ khách quan,khoa học,khiêm tốn, tránh được hai khunh hướng cực đoan,thái hóa(hoặc chỉ tìm nhược điểm để phê phán ,hoặc chỉ tìm ưu điểm để ca tụng).
  19. III.Tổng kết • Ghi nhớ: (sgk)
  20. Những đặc điểm nào có thể coi là hạn chế của vốn văn hoá dân tộc?Hạn chế: Quan niệm về lí tưởng(Không có khát vọng và sáng tạo lớn trong cuộc sống, không mong gì cao xa khác thường, hơn người. Trí tuệ không được đề cao.
  21. Văn hoá nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi, không có kích thích của đô thị. Tế bào của xã hội là nông nghiệp nhỏ, đơn vị tổ chức xã hội là làng.Đó là văn hoá người việt, văn hoá vốn có từ lâu đời => còn nhiều khó khăn và bất trắc trong cuộc sống.
  22. b. Những ảnh hưởng mạnh mẽ của tôn giáo đến truyền thống văn hoá Việt Nam. Thảo luận nhóm: 5 phút, 4 nhóm. Những tôn giáo nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống của Việt Nam? Người Việt đã tiếp nhận tư tưởng của tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?
  23. Tôn giáo Giá trị văn Đạo Phật hóa Nho giáo dân giáo giáo tộc Sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của dân tộc mình.
  24. Nhân nghĩa của Khổng Tử: NhânTìm: Lòng ví dụ yêu cụ thểthương đối với muôntrong loài văn vạn học vật để. làm sáng tỏ luận Nghĩa: Cư xử với mọi người công điểm này bình theo lẽ phải ->Nguyễn Trãi Nhân nghĩa : Khổng Tử Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo ( Bình Ngô đại cáo)
  25. Em hãy cho biết con đường hình thành bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam? Con đường hình thành bản sắc văn hoá dân tộc: Vốn vốn có + khả năng chiếm lĩnh + khả năng đồng hoá -> những giá trị văn hoá dân tộc.
  26. III. Luyện tập.a. Theo anh chị, nét đẹp văn hoá gây ấn tượng Bài 2,3 SGKnhất tr 162trong những ngày tết nguyên đán của Việt Nam a. Tống cựulà nghênhgì? Trình tân( bày tiễn những năm cũ qua đón năm mớihiểu đến) biết: vàcuối quan năm điểm quét dọn sạch sẽ nhà cửa,của sân anh ngõ, chị vứt về bỏ vấn những đề thứ rác rưởi, cùng làngnày? xóm dọn dẹp nhà thờ, đình chùa, tắm giặt, cắt tóc, may sắm quần áo mới, trang trí bàn thờ, lau chùi bàn ghế, ấm chén và mọi thứ thức ăn vật dụng.
  27. Ngày tết Pháo hoa ngày của dân tộc tết Việt Nam Đi chùa lễ tết ngày xuân Du xuân
  28. Nhiều gia đình nhắc nhở, dặn dò con cháu từ [ phút giao thừa trở đi không quấy khóc, không nghịch ngợm, cãi cọ nhau, không nói tục chửi bậy, không vứt rác viết vẽ bừa bãi. Cha mẹ, anh chị cũng không quở mắng, tra phạt con em, đối với ai cũng tay bắt mặt mừng, vui vẻ niềm nở dầu lạ dầu quen.
  29. Đối với bà con xóm giềng dù trong năm cũ có điều gì không hay không phải, điều nặng tiếng nhẹ hay xích mích gì đều xúy xoá hết. Dầu có thực lòng hay không nhưng không để bụng, cũng không ai nói khích bác hoặc bóng gió, ác ý gì trong những ngày đầu năm. Dẫu mới gặp nhau ít phút trước, nhưng sau phút giao thừa coi như mới gặp, người ta chúc nhau những điều tốt lành.
  30. Hái lộc, xông nhà, chúc tết, mừng tuổi: ai cũng hy vọng một năm mới tài lộc dồi dào, làm ăn thịnh vượng, mạnh khỏe tiến bộ, thành đạt hơn năm cũ. Lộc tự nhiên đến, đi hái lộc (chỉ là một cành non ở đình chùa, ở chốn tôn nghiêm mang về nhà), tự mình xông nhà hoặc dặn trước người "Nhẹ vía" mà mình thích đến xông nhà. Bạn nào vinh dự được người khác mời đến xông thì nên chú ý, chớ có sai hẹn sẽ xúi quẩy cả năm đối với gia đình người ta và cả đối với bạn. Nhiều người không tin tục xông nhà nhưng cũng phải dè dặt, chưa dám đến nhà ai sớm, sợ trong năm mới gia đình người ta xảy ra chuyện gì không hay đổ tại mình "Nặng vía". Tục xông nhà chỉ tính người đầu tiên đến nhà, từ người thứ hai trở đi không tính.
  31. Sau giao thừa có tục mừng tuổi chúc Tết. Trước hết con cháu mừng tuổi ông bà, cha mẹ. Ông bà cha mẹ cùng chuẩn bị một ít tiền để mừng tuổi cho con cháu trong nhà và con cháu hàng xóm láng giềng, bạn bè thân thích. Lời chúc có ca có kệ hẳn hoi nhưng xem người ta thích nhất điều gì thì chúc điều đó, chúc sức khoẻ là phổ biến nhất. xưng hô hợp với lứa tuổi và quan hệ thân thuộc. Chúc Tết những người trong năm cũ gặp rủi ro tai hoạ thì động viên nhau "Của đi thay người", "Tai qua nạn khỏi", nghĩa là ngay trong cái hoạ cũng tìm thấy cái phúc, hướng về sự tốt lành.
  32. Quanh năm làm ăn vất vả, ít có điều kiện qua lại thăm hỏi nhau, nhân ngày Tết đến chúc mừng nhau, gắn bó tình cảm thật là đặm đà ý vị; hoặc điếu thuốc miếng trầu, hoặc chén trà ly rượu, chẳng tốn kém là bao. Cũng vào dịp đầu xuân, người có chức tước khai ẩn, học trò sĩ phu khai bút, nhà nông khai canh, thợ thủ công khai công, người buôn bán mở hàng lấy ngày
  33. b. Hủ tục cần bài trừ: Kiên quyết chống tệ liên hoan ăn uống, lãng phí, lối sống bê tha, rượu chè, cờ bạc, mê tín dịb. đoan,Theo anhgiữ gìnchị trậthủ tự an toàn xã hội và vệ sinh côngtục cộng.cần bài trừ Phối hợptrong chặt ngày chẽ lễvới tết ngành ở Tài chính, Công an làm tốt côngViệt tác Namquản là lý gì? thị trường, chống bọn đầu cơ, tích trữ, nâng giá, buôn gian, bán lậu, sản xuất mua bán hàng giả, nghiêm cấm việc sản xuất pháo và nấu rượu lậu, Quản lý chặt chẽ các đối tượng hình sự, hoặc tập trung đưa đi cải tạo, kiên quyết trừng trị bọn lưu manh càn quấy, ngăn chặt việc đốt pháo bừa bãi hoặc ném pháo vào những người đi đường và những nơi đông đúc
  34. Con đường hình thành bản Củng cố: sắc văn hoá dân tộc Khả năng Vốn tự có chiếm linh, ( Thiết đồng hoá thực, linh Dung hoà ( sàng lọc, hoạt, tinh luyện) dung hoà) văn hoá nước ngoài Giá trị văn hoá dân tộc Việt Nam