Bài giảng Hóa học 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the_ti.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
- MƠN HĨA HỌC - LỚP 8C3 GV: PHẠM THỊ HỒNG HẢI
- KIĨM TRA BµI Cị HS 1: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol? Tính khối lượng mol của H2O? (Biết H = 1; O = 16) HS 2: Nêu khái niệm thể tích mol chất khí? Tính thể tích của 0,5 mol H2 (ở đktc) ?
- KIĨM TRA BµI Cị HS 1: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol? Tính khối lượng mol của H2O? (Biết H = 1; O = 16) Trả lời: - Mol là lượng chất cĩ chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đĩ. - Khối lượng mol của mét chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đĩ, cĩ số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. Khối lượng mol của H2O: M = 1. 2 + 16 = 18 (g/mol) H2O
- KIĨM TRA BµI Cị HS 2: Nêu khái niệm thể tích mol chất khí? Tính thể tích của 0,5 mol H2 (ở đktc) ? Trả lời: -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đĩ. -1 mol chất khí ở đktc (00, 1atm) chiếm thể tích là 22,4 lít 0,5 mol H2 (ở đktc) cĩ thể tích là: 0,5.22,4 = 11,2 (lít)
- Ví dụ: Biết 1 mol H2O cĩ khối lượng là 18 g. Vậy 0,25 mol H2O cĩ khối lượng là bao nhiêu gam? n m Bài làm: Khối lượng của 0,25 mol H2O là: 0,25 . 18 = 4,5 (g) m = n.M
- Bài 1: Tính khối lượng của những lượng chất sau: a) 0,5 mol nguyên tử N b) 0,1 mol phân tử Cl2 ( Biết: N = 14, Cl = 35,5) Đáp án a) Khối lượng của 0,5 mol N là: m = n.M = 0,5 . 14 = 7 (g) N b) Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là: m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (g) Cl2
- Ví dụ: sgk 32 g Cu cĩ số mol là bao nhiêu? ( Biết Cu = 64 tra bảng 1/42 sgk )
- Bài 2: Hãy tính số mol của: a) 28 g Fe b) 16 g CuSO4 ( Biết: Fe = 56, Cu = 64, S = 32, O = 16 tra bảng 1/42 sgk )
- Ví dụ sgk: Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này cĩ khối lượng là 12,25 gam? Giải Tóm tắt: Áp dụng công thức: Cho: m = 12,25 g m A M = n (g/mol) n = 0,125 mol A Khối lượng mol của hợp chất A là: Tìm: MA = ? g/mol MA = 12,25 : 0,125 = 98 (g/mol)
- Ví dụ sgk: Biết 1 mol khí CO2 (ở đktc) cĩ thể tích là 22,4 lít Vậy 0,25 mol khí CO2 (ở đktc) cĩ thể tích là bao nhiêu lít ? n V Bài làm: Thể tích của 0,25 mol khí CO2 (ở đktc) là: 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít) V= n.22,4
- Bài 1: Tính thể tích ( ở đktc) của: a) 0,2 mol O2 b) 0,15 mol Cl2 Đáp án a) Thể tích của 0,2 mol O2 ( ở đktc) là: V = n.22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) O2 b) Thể tích của 0,15 mol Cl2 ( ở đktc) là: V = n.22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) Cl2
- Ví dụ sgk: 1,12 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn cĩ số mol là bao nhiêu? V n
- Bài 2: Tính số mol của: a) 2,24 lít khí O2 (ở đktc) b) 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) Đáp án a) Số mol của 2,24 lít O2 ( ở đktc) là: n = V/22,4 = 2,24/ 22,4 = 0,1 (mol) O2 b) Số mol của 3,36 lít CO2 ( ở đktc) là: n = V/22,4 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol) CO2
- HÕt10234567891 giê CÂU 1 Khối lượng của 0,5 mol H2O là: A 18 g B 1,8 g C 9 g D 0,5 g Sai rồi Chính xác
- Khối lượng của 0,5 mol nước là m = n . M = 0,5 . 18 = 9 (g) H2O H2O H2O
- HÕt10234567891 giê CÂU 2 Thể tích của 2 mol khí nitơ N2 ở đktc là A 22,4 lít B 44,8 lít C 56,0 lít D 67,2 lít Sai rồi Chính xác
- Thể tích của 2 mol khí nitơ N2 ở đktc là: V = n.22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 (l) N2
- TỔNG KẾT n= m: M m: Khối lượng (g) Cơng thức n: Số mol (mol) tính khối lượng m = n.M M: Khối lượng mol (g/mol) M = m:n Cơng thức n: Số mol (mol) tính thể tích (ở đktc) n = V: 22,4 V= n.22,4 V: Thể tích (lít hoặc l)
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * Đối với tiết học này: - Học thuộc cơng thức tính: m, n, M và cơng thức tính V = n.22,4 và n = V/22,4 - ghi nhớ đơn vị của từng đại lượng. - Tên gọi của các đại lượng. - Xem lại kĩ các bài tập mẫu đã làm ở lớp. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK * Đối với tiết học tiếp theo: - Xem lại bài. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - Ơn tập