Bài giảng Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_22_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
- Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học? Làm bài tập 1 trang 75SGK Đáp án: Các bước của bài toán tính theo phương trình học: 1. Lập phương trình hoá học ( Cân bằng chính xác- Viết tỉ lệ số mol ) 2. Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất ( mà đầu bài yêu cầu). 3. Chuyển đổi số mol của chất thành khối lượng hoặc thể tích ( theo yêu cầu của bài toán)
- 2.Bài tập : - Bài 2 , 3 trang 75 SGK 3 . Luyện tập . Bài 1: Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí CO2 C + O2 → CO2 Hãy tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra,nếu có 4 g khí oxi tham gia phản ứng.
- Giải: Phương trình phản ứng: to C + O2 CO2 Theo đầu bài ta có: no2 = 4:32 = 0,125 (mol) Theo phương trình phản ứng: n = n = 0,125 (mol) CO2 O2 => V = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l) CO2
- • b. BT 2: • Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 g cacbon? Tóm tắt: ĐKTC = 22,4 l mc = 24 g VO2 = ?
- Giải: Phương trình phản ứng: to C + O2 CO2 Theo đầu bài ta có: nC = 24:12 = 2(mol) Theo phương trình phản ứng: n = n = 2 (mol) O2 C => Vo2 = n.22,4 = 2 .22,4 = 44,8 (l)
- BT3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc).
- Bài làm to Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Theo đầu bài ta có: nCH4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol) Theo phương trình phản ứng: no2 = 2nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 (mol) n = n = 0,05 ( mol) co2 CH4 => Vo2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) Vco2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
- -Học bài -Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5. - Đọc trước bài luyện tập