Bài giảng Hóa học 8 - Nồng độ dung dịch (tiết 1)

ppt 21 trang minh70 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Nồng độ dung dịch (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_nong_do_dung_dich_tiet_1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Nồng độ dung dịch (tiết 1)

  1. GV: Nguyễn Thị Nhung Môn: Hóa học
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy chỉ ra đâu là dung môi, chất tan, dung dịch trong hình vẽ sau? Từ đó nêu các khái niệm trên?
  3. Để biểu thị lượngCác em chất hãy tan quan có sát trong hình ảnh dưới đây và dung dịch  Ngườinhận taxét đưa sự khác ra khaí nhau niệm giữa 2nồng cốc? độ của dung dịch. Nước Hòa tan 1 thìa đường. Hòa tan 2 thìa đường. Cốc 1 Cốc 2
  4. 50 gam 150 gam 200 ?gam Hãy cho biết : Khối lượng của chất tan, dung môi, dung dịch ?
  5. 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. 2. Công thức tính nồng độ phần trăm mct : Khối lượng chất tan (g) mdd : Khối lượng dung dịch (g) C%: Nồng độ phần trăm (%)
  6. Ví dụ: Trên nhãn của lọ đựng hoá chất có ghi: - Dung dịch đường 20% - Dung dịch muối ăn 5% Dung dịch đường 20% cho biết : trong 100 g dung dịch đường có hòa tan 20 g đường. Dung dịch muối ăn 5% cho biết : trong 100 g dung dịch muối có hòa tan 5 g muối.
  7. HÃY TÍNH TOÁN VÀ ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG THÍCH HỢP Khối lượng Khối lượng Khối lượng Nồng độ % của chất tan dung môi dung dịch dung dịch 10 gam 90 gam 100 gam 10% 20 gam 80 gam 100 gam 20% 50 gam 150 gam 200 gam 25% 30 gam 120 gam 150 gam 20%
  8. Bài tập 1: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch ? Bài tập 2: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10% a/ Tính khối lượng dung dịch đường pha chế ? b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ? Bài tập 3: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch ?
  9. Bài tập 1: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch ? mNaCl = 10 g Tóm tắt mnước = 40 g C% = ? Các bước giải: Bước 1: Tính khối lượng của dung dịch NaCl. mddNaCl = mnước + mNaCl = 40 + 10 = 50 g Bước 2: Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl.
  10. Bài tập 2: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10% a/ Tính khối lượng dung dịch đường pha chế ? b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ? Tóm tắt mđường= 20 g Tính a) mdd đường= ? C% = 10% b) mnước = ? Cách giải a) Khối lượng dung dịch đường là: b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: mnước = mdd đường - m đường = 200 - 20 = 180 g
  11. Bài tập 3: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch ? C% = 15% Tóm tắt m = 200g dd H 2 SO 4 m = ? H 2 SO 4 Cách giải Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là:
  12. Ai nhanh trí 1- Cho dung dịch HCl 32%. Vậy khối lượng HCl có trong 100 g dung dịch HCl là: A) 23g B) 32g C) 33g D) 35g 2- Hoàtan 30 g muối ăn vàonước được 100g dung dịch muối ăn . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A) 15% B) 20% C) 25% D) 30% 3- Hòa tan 20 g đường với nước được dung dịch nước đường có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch nước đường là A) 90g B) 95g C) 100g D) 110g
  13. Bài Tập: Để hoà tan m(g) Zn cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3% a,Viết phương trình phản ứng b,Tính m c,Tính V H2(đktc) d, Tính m muối tạo thành sau phản ứng
  14. Khối lượng HCl trong 50g dd 7,3% C% . mdd 7,3 . 50 m HCl = = = 3,65 g 100% 100 Số mol của HCl là: m 3,65 n HCl = ― = ― = 0,1 (mol) M 36,5 PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ Theo phương trình ta có: 1 2 1 1 Theo bài : 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol Khối lượng của Zn tham gia phản ứng: m Zn= n . M = 0,05 x 65 = 3,25g Thể tích khí H2 cần dùng là: V H2 = n .22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lit) Khối lượng của ZnCl2 : m ZnCl2= n. M = 0,05 . 136 = 6,8g
  15. Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Tóm tắt: Giải: - Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch: - Nồng độ mol của dung dịch thu được:
  16. Ví dụ 3: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? ĐÁP ÁN - Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch - Nồng độ mol của dung dịch thu được:
  17. Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn BL: - Ta có: - Số mol của dung dịch sau khi trộn: - Thể tích của dung dịch sau khi trộn: - Nồng độ của dung dịch sau khi trộn:
  18. 1 B · O H ß A H A I L O ¹ I 2 3 M O L S Ố M O L 4 5 P H Ç N T R ¡ M D U N G M ¤ I 6 7 C H Ê T T A N CCCââuCuâu â 3C5 u1 (T(Từâ (Từ67u ừ (T4 gồm ggồmC(Từồâ mgồgừu 8ồ 6 g32mchữ chữồ ch( m 7T ữc chừc5á á cichgồmữ):iá): i): c ữNồng áDung i): c 7 áN i):chữ ồ độ Dung ng dịch Ch Côngcá độất i) dịch dung.tan thức là llàà d s ố ịhỗnlà ch gồmhợpgamdung cóch m=C đồng chấtn dịchấóồt ngmấ nb tan ịxkhôngnhất độ yhoàM cólo ph( ại trong tancủa g).thể ầnn ồ Đại tronghoàdungngtr 100ă độmlượngtan gam môiv dung àthêm ndung ồnvàng dlàchất ịch dịch.độgì? ?tan. .
  19. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 1, 5, 7 SGK/145 - Ôn lại biểu thức tính số mol (n) và thể tích (V). - Nghiên cứu trước phần II (Nồng độ mol của dung dịch).
  20. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ