Bài giảng Hóa học 8 - Tiết học: Bài luyện tập 5

ppt 13 trang minh70 2190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết học: Bài luyện tập 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_hoc_bai_luyen_tap_5.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết học: Bài luyện tập 5

  1. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. I. Bài tập trắc nghiệm. Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu1. Phátt biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao. B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại. C. Oxi không có mùi và vị. D. Oxi cần thiết cho sự sống.
  2. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. I. Bài tập trắc nghiệm. Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu 2. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ A. 200C B. -200C C. -1830C D. -1960C.
  3. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. I. Bài tập trắc nghiệm. Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu 3. Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là A. KMnO4. B. KClO3. C. KNO3. D. Không khí, nước.
  4. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. I. Bài tập trắc nghiệm. Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu 4. Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau? A. Không khí là một nguyên tố hoá học. B. Không khí là một đơn chất. C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ. D. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu 2 khí là oxi và nitơ.
  5. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. I. Bài tập trắc nghiệm. Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu 5. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất A. Khí oxi nhẹ hơn không khí. B. Khí oxi nặng hơn không khí. C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí. D. Khí oxi ít tan trong nước.
  6. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. I. Bài tập trắc nghiệm. Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu 6. Cho các chất sau: 1. FeO. 2. KClO3. 3. KMnO4. 4. CaCO3. 5. Không khí. 6. H2O. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 5, 6. C. 2, 3. D. 2, 3, 5.
  7. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. I. Bài tập trắc nghiệm. Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu 7. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp? t0 A. CuO + H2 -> Cu + H2O. B. CaO +H2O -> Ca(OH)2. t0 C. 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2. D. CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 +H2O.
  8. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. II. Kiến thức cần nhớ. Qua phần bài tập trắc nghiệm đã giúp các em ôn tập những kiến thức gì? Thành phần Biện Không pháp khí dập tắt sự cháy Điều kiện phát sinh sự cháy
  9. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. III. Bài tập. Bài tập 1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: Cacbon, Photpho, Hiđro, nhôm, biết rằng sản phẩm là những hợp chất có công thức hoá học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Đáp án. t0 1) C + O2 CO2. t0 2) 4P + 5O2 2P2O5. t0 3) 2H2 + O2 2H2O t0 4) 4Al + 3O2 2Al2O3.
  10. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. III. Bài tập. Đáp án. t0 1/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 2/ 2KClO3 2KCl + 3O2 đp 3/ 2H2O 2H2 + O2
  11. Bài luyện tập 5 – Hóa 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV – OXI – KHÔNG KHÍ. III. Bài tập. Bài 3. Trong phòng TN, người ta đun nóng hết 12,25g Kali pemanganat để thu khí Oxi. a. Viết PTHH? b. Tính thể tích khí Oxi thu được ở đktc? Đáp án. Có: số mol KMnO4: 0,1 mol t0 a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,1 0,05 0,05 0,05 (mol) b) Có: số mol O2: 0,05 mol => VO2(dktc) = 1,12 (l)
  12. *Bài tập 4. Để chuẩn bị cho một buổi thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100 ml. a/ Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở đktc và hao hụt 10%. b/ Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu?
  13. Hướng dẫn về nhà: -Trình bày các bài tập vào vở bài tập. -Học bài theo 3 nội dung kiến thức luyện tập. - Chuẩn bị giờ sau thực hành