Bài giảng Hóa học 8 - Bài học: Nguyên tố hóa học

ppt 19 trang minh70 1540
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài học: Nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_hoc_nguyen_to_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài học: Nguyên tố hóa học

  1. Câu 1: Nguyên tử là gi? Cấu tạo nguyên tử? Câu 2: Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau: 2+ 6+ 13+ 20+ Heli Cacbon Nhôm Canxi Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên
  2. I- Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi 1 gam nước Các nguyên tử cùng loại 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hidro Các nguyên tử cùng loại Các nguyên tử cùng loại Nguyên tố hóa học ➢Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
  3. Cho các nguyên tử sau, những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Nguyên tử Số p Số n A 1 1 B 17 18 D 29 34 F 17 20 G 1 2 H 29 36 -Các nguyên tử A,G thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. - Các nguyên tử B, F thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. - Các nguyên tử D, H thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
  4. → Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học Số proton tìm được tên nguyên tố hóa học VD: X có số p =6 → tên nguyên tố X là cacbon Hãy tìm tên nguyên tố có số proton là 8: Nguyên tố Oxi 13: Nguyên tố Nhôm 16: Nguyên tố Lưu huỳnh 20: Nguyên tố Canxi
  5. ➢Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p → cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau. Thí dụ ➢Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi. ➢Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
  6. 2. Kí hiệu hoá học Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa học Ac , Au , Ag , At , Al , As N, Ni , Nb , Nd , Np, No B, Be , Ba , Bi , Br O , Os, P, Pd , Pt , Pb C, Ca, Cr, Cl, Cs, Ce Po , Pm Es , Eu , Er, S, Sr , Sc , Sn F, Fe , Fr , Fm Th ,Tc ,Tb . Ti H, He , Hg , Hf Li , Lu , Lr I, In , Ir Mg , Mn , Mo Nhận xét gì về KHHH của các nguyên tố trong bảng1? →Các kí hiệu hóa học đều tạo bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
  7. Bảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp. STT KHHH Tên VN 1 Na Natri 2 Mg Magie 3 Al Nhôm 4 K Kali 5 Ca Canxi 6 Fe Sắt Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng : Tiếng việt . (Có thể giống nhau hoặc không) Tiếng LaTinh. (giống nhau) . ? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH? → (Chỉ có 1 KHHH duy nhất) )
  8. 2. Kí hiệu hoá học Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học Cách viết ▪ Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa. Thí dụ Chú ý ➢Nguyên tố hiđro là H ➢Nguyên tố nhôm là Al ➢Nguyên tố canxi là Ca ➢Nguyên tố sắt là Fe ➢Nguyên tố clo là Cl
  9. Câu 1 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Tên nguyên Kí hiệu hoá học Tổng số hạt số p số e số n tố trong nguyên tử Natri Na 34 11 11 12 Photpho P 46 15 15 16 Cacbon C 18 6 6 6 Lưu huỳnh S 48 16 16 16
  10. Kí hiệu hoá học dùng để : Biểu diễn nguyên tố hoá học. Chỉ một nguyên tử của nguyên tố. VD: ✓ Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro. ✓ Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).
  11. Bài tập: a/ Các cách viết 2O, 5H, 3N lần lượt chỉ ý gì ? b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : - Ba nguyên tử canxi - Bốn nguyên tử photpho - Năm nguyên tử natri Giải: a/ - 2 O chỉ 2 nguyên tử Oxi. - 5 H chỉ 5 nguyên tử Hiđro - 3 N chỉ 3 nguyên tử Nitơ b/ - Ba nguyên tử canxi : 3Ca - Bốn nguyên tử photpho: 4P - Năm nguyên tử natri: 5Na
  12. II- Nguyên tử khối 1. Các chuẩn xác định nguyên tử khối Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ Khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử hidro = 16,735 x 10-24g Khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử oxi = 26,565 x 10-24g . Ban đầu, người ta chọn hidro làm chuẩn vì nguyên tử hidro nhẹ nhất và khối lượng nhỏ nhất, cho nên quy ước khối lượng là 1 Ví dụ 1: Nguyên tử lưu huỳnh nặng bằng 32 nguyên tử hidro → khối lượng tương đối của lưu huỳnh là 32.
  13. Qui ước: Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon 1đvC = 1/12 mc 1 đvC = 1/12 . 1,9926.10-23g ≈ 0,16605.10-23g Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối của các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì? → Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
  14. Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. STT KHHH Tên VN NTK STT KHHH Tên Việt Nam NTK 1 Na Natri 23 2 Mg Magie 24 1 H Hiđro 1 3 Al Nhôm 27 2 C Cacbon 12 4 K Kali 39 3 N Nitơ 14 5 Ca Canxi 40 6 Fe Sắt 56 4 O Oxi 16 7 Cu Đồng 64 8 Zn Kẽm 65 5 P Photpho 31 EmMỗi cónguyên nhậntố xétcó gìmột về nguyênnguyêntử khốitử khốiriêng củabiệt các. nguyên tố?
  15. 2.Ý NGHĨA NGUYÊN TỬ KHỐI Ví dụ: H = 1 đvC Các giá trị khối lượng này cho C = 12 đvC biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên O = 16 đvC tử. 1.Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất? →Nguyên tử hidro 2.Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H? →Nặng gấp 12 lần 3.Nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử C? →Nặng gấp ≈ 1,3 lần
  16. Xác định nguyên tố - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối ta sẽ biết được những gì của nguyên tố hóa học ? Tên nguyên tố Biết nguyên tử khối KHHH của nguyên tố VD 1: X = 23 → X là Natri, KHHH là Na VD 2: NTK của R nặng gấp 14 lần nguyên tử H. R là nguyên tố nào? Giải:R nặng gấp 14 lần nguyên tử H, ta biểu diễn ngắn gọn: R = 14H.Mà H = 1 → R = 14 x 1 = 14. R là nguyên tố Nitơ, KHHH là N.
  17. Tính khối lượng thực (gam) của nguyên tố. VD:Tính khối lượng nguyên tố A Ta có 1 đvC = 0,166 . 10-23g Tra bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn: A = x -23 → mA = x . 0,166 . 10 = ? (g) Ví dụ: Tính khối lượng thực nguyên tố canxi Ta có 1 đvC = 0,166 . 10-23g Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố canxi là 40 -23 -23 → mCa = 40 . 0,166 . 10 = 6.64 . 10 g
  18. Củng cố Bài 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai: A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau S thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. Tất cả những nguyên tử có số proton bằng nhau Đ thuộc cùng một nguyên tố hoá học. C. Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng S số nơtron. D. Trong nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số Đ electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
  19. Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Hãy cho biết: a) Tên và kí hiệu của X b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X. c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử oxi. Giải a)Tra bảng1→ X là nguyên tố lưu huỳnh (S) b)Số e trong nguyên tử là 16 c) Tra bảng 1 ta có: NTK S = 32 đvC, NTK O = 16 đvC 32 NTKS 2 = 16 = NTKO Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.