Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 26 - Bài 18: Mol

ppt 37 trang minh70 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 26 - Bài 18: Mol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_26_bai_18_mol.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 26 - Bài 18: Mol

  1. Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đến dự giờ NĂM HỌC 2012 - 2013
  2. Chủ đề 3: Mol và tính toán hóa học Học xong chủ đề này các em sẽ trả lời được các câu hỏi sau: Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí là gì ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào ? Tỷ khối của khí A đối với khí B là gì ? Công thức hóa học và phương trình hóa học được sử dụng trong tính toán hóa học như thế nào?
  3. 1 tá bút chì là 12 chiếc bút chì 1 chục trứng là 10 quả trứng
  4. Các chất tạo nên từ hạt nguyên tử hay phân tử và các hạt này đều có kích thước vô cùng nhỏ. Không dùng khái niệm tá hay chục để chỉ số lượng nguyên tử hay phân tử mà dùng khái niệm Mol 1 Mol chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử ?
  5. Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26: Bài 18 : I. Mol là gì ?
  6. 1 tá bút chì 1 chục trứng 12 chiếc bút chì 10 Quả trứng
  7. 1 mol Fe 1 mol H2 23 23 6.10 nguyên tử Fe 6.10 phân tử H2 1 mol Cu 1 mol H2O 23 23 6.10? nguyênnguyên tử tử Cu Cu 6.10? phânphân tử tửH2 HO2O
  8. Ví dụ: 1 mol Fe : 6.1023 nguyeân töû Fe (Moät mol nguyeân töû saét) 6.1023 phaân töû H O 1 mol H2O : 2 (Moät mol phaân töû nöôùc)  Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
  9. 1 MOL NGUYÊN TỬ LÀ LƯỢNG CHẤT CHỨA 6.1023 NGUYÊN TỬ CỦA CHẤT ĐÓ 1 MOL PHÂN TỬ LÀ LƯỢNG CHẤT CHỨA 6.1023 PHÂN TỬ CỦA CHẤT ĐÓ.
  10. Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các Avogadro, nhà Vật lý, chất thể khí, dẫn đến sự phát Hóa học người Ý triển rõ ràng khái niệm quan Sinh ngày 09 / 08 / 1776 trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, Mất ngày 09 / 07 / 1856
  11. Phiếu học tập số 1 Hoàn thành bảng sau Số mol nguyên tử Số nguyên tử (phân tử) của chất (phân tử) của chất 1 mol nguyên tử H chứa nguyên tử H 1 mol phân tử H2 chứa phân tử H2 mol nguyên tử Fe chứa 9.1023 nguyên tử Fe 0,5mol phân tử H2 phân tử H2
  12. Phiếu học tập số 1 Hoàn thành bảng sau Số mol nguyên tử Số nguyên tử (phân tử) của chất (phân tử) của chất 1 mol nguyên tử H chứa 6.1023 nguyên tử H 23 1 mol phân tử H2 chứa 6.10 phân tử H2 1,5 mol nguyên tử Fe chứa 9.1023 nguyên tử Fe 23 0,5mol phân tử H2 3. 10 phân tử H2
  13. Số nguyên tử (phân tử ) = Số mol . 6.1023 Số mol = Số nguyên tử (phân tử ) : 6.1023
  14.  Hãy phân biệt 2 cách viết sau: A . 1 mol H (1 mol nguyên tử Hiđro) B . 1 mol H2 (1 mol phân tử Hiđro)
  15. 1mol Fe và 1mol Cu bên nào nặng hơn? 1 mol Fe 1 mol Cu
  16. II. Khối lượng mol là gì? 1 mol Fe (N nguyên tử) 1 mol H2 (N phân tử) 56 g 2 g 2 g/mol M Fe = 56 g/mol M H2 =  Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử ? * Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  17. Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau: - MN → Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ - → Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ N2
  18. Phiếu học tập số 2: Hoàn thành bảng sau: Công thức Nguyeân töû khoái Phaân töû khoái Khèi lưîng mol hóa học (NTK) (PTK) (M) Fe 56 đvC 56 g/mol Cl2 71 đvC 71 g/mol CaCO3 100 đvC 100 g/mol CuSO4 160 đvC 160 g/mol ➢Em h·y nhËn xét vÒ gi¸ trÞ, ®¬n vÞ cña NTK ( PTK) víi khèi lượng mol mét chÊt ? * Giống nhau về giá trị, khác nhau về đơn vị. ➢Khèi lưîng mol của một chất có số trị bằng NTK hoặc PTK của chất đó và tính bằng đơn vị gam/mol
  19. Bài tập1: Cho chất sau: NaHCO3 a) Hãy tính khối lượng mol của NaHCO3? b) Tính khối lượng của 4 mol phân tử NaHCO3 Bài tập 2: Tìm nguyên tố A biết A là một kim loại có M = 127 g/mol Bài làm Bài tập 1: a) M NaHCO3 = 23 + 1 + 12 + 16 . 3 = 84 g/mol b) Khối lượng của NaHCO3 là: 84 . 4 = 336 g Bài tập 2: Kim loại A là: Pb Qua kết quả Bài tập 2 kết luận điều gì? Mỗi một nguyên tố hóa học có một khối lượng mol(M) nhất định.
  20. Mô hình của một mol chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . N phân tử N phân tử N phân tử H2 N2 CO2 1 mol H2 1 mol N2 1 mol CO2 = 44 g/mol H2= 2 g/mol N2= 28 g/mol CO2 So sánh thể tích của 1 mol các chất khí trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất ?
  21. Mô hình của một mol chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . N phân tử N phân tử N phân tử H2 N2 CO2 1 mol H2 1 mol N2 1 mol CO2 = 44 g/mol H2= 2 g/mol N2 = 28 g/mol CO2 H2 N2 CO 2
  22. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm 22,4 l 22,4 l 22,4 l Thể tích mol Thể tích mol Thể tích mol khí H khí CO 2 2 khí N2 Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít?
  23. Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (ñieàu kieän thöôøng) 24 l 24 l 24 l Thể tích mol Thể tích mol Thể tích mol khí H2 khí CO2 khí N2 Ở ñieàu kieän thöôøng, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít?
  24. Mol là lượng chất có chứa N (hay 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. N = 6.1023 : số Avogađro Khối lượng mol (M) của Bài 18: MOL một chất là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng NTK hoặc PTK của chất đó. Thể tích mol (V) của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở đktc, các chất khí đều có V= 22,4 (lit)
  25. Tìm thể tích các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn của: a/ 0,5 mol khí O2 1 mol khí oxi ở đktc có thể tích là 22,4 lít → 0,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là: V = 0,5. 22,4 = 11,2 lít O2 b/ 1,25 mol khí CO2 1 mol khí cacbonic ở đktc có thể tích là 22,4 lít → 1,25 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là: V = 1,25 . 22,4 = 28 lít CO2
  26. Em h·y chän ®¸p ¸n ®óng Bài tập 1: 2 mol phân tử H2 ở đktc có thể tích là : A. 24 lít. C. 48 lít. B. 22,4 lít. D. 44,8 lít. Bài tập 2: Khối lượng mol phân tử Na2O là : A. 23 .2 + 16 = 62 đvC C. 23 .2 + 16 = 62 g B. 23 + 16 = 62 đvC D. 23 + 16 = 62 g
  27. BÀI TẬP 1: CHỌN ĐÁP ÁN THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ CâuTRỐNG1: 1,5 mol nguyên tử Al chứa Al A. N nguyên tử B. 1,5 N nguyên tử C. 1,5.1023 nguyên tử D. 7,5.1023 nguyên tử Câu 2: 0,05 mol phân tử nước (H2O) chứa A. 0,05.1023 phân tử nước C. 0,75.1023 phân tử nước B. 0,3.1023 phân tử nước D. 0,3.1023 nguyên tử
  28. Nếu có N (6.1023) hạt gạo thì sẽ nuôi sống được loài người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu? - Ước tính có khoảng 6 tỉ người trên Thế giới - Biết rằng mỗi người ăn 3 bữa 1 ngày và mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo. Đáp án : Còn khoảng 20 triệu năm nữa thì loài người mới ăn hết 1mol hạt gạo .
  29. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Gợi ý làm bài 4 / 65-SGK: khối lượng của N phân tử chính là khối lượng mol phân tử của chất - Học bài; Làm bài tập 1 đến 4 trang 65 - SGK - Đọc thêm mục: “ Em có biết” trang 64, 65-SGK - Chuẩn bị bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO * Đọc kĩ thông tin SGK trang 66, 67 * Trả lời những câu hỏi ở trang 66-SGK: + Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? + Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
  30. CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ