Bài giảng Hóa học khối 8 - Bài 16: Phương trình hóa học

ppt 13 trang minh70 3900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học khối 8 - Bài 16: Phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_8_bai_16_phuong_trinh_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học khối 8 - Bài 16: Phương trình hóa học

  1. TRƯỜNG THCS GIO MAI Giáo viên: Nguyễn Thị Hoa
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nêu các bước lập phương trình hóa học? Hãy lập PTHH của phản ứng sau: Đốt cháy mẩu natri trong bình khí oxi sinh ra natri oxit(Na2O): 4 Na + O2 2 Na2O
  3. Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học : 4Al + 3O2 → 2Al2O3 a. Cho biết chất nào là chất tham gia phản ứng, chất nào là chất sản phẩm? b. Cách ghi 4Al, 3O2, 2Al2O3 chỉ ý gì? c. Bao nhiêu nguyên tử Al tác dụng với bao nhiêu phân tử O2 tạo thành bao nhiêu phân tử Al2O3. Rút ra tỉ lệ số nguyên tử; số phân tử của các chất trong phản ứng trên?
  4. Đáp án: 1. Chất tham gia phản ứng: Al và O2 Chất sản phẩm: Al2O3 2. 4Al Chỉ 4 nguyên tử Al 3O2 Chỉ 3 phân tử O2 2Al O 2 3 Chỉ 2 phân tử Al2O3 3. Có 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo thành 2 phân tử Al2O3. => Số nguyên tử Al : số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
  5. Ví dụ 2: Cho phương trình hóa học 4Al + 3O2 2Al2O3 Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng trên? Giải Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4 : 3 Hoặc Số nguyên tử Al: số phân tử Al2O3= 4 : 2 = 2 : 1 Hoặc Số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 3 : 2 3 Số nguyên tử Al 4 Số phân tử O2 = = Số phân tử O 3 2 2 Số phân tử Al2O3
  6. Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học t0 4Al + 3O2 2Al2O3 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4: 3: 2 Chất tham gia gồm: Al và O2; chất sản phẩm là: Al2O3 Phương trình hóa học cho biết điều gì? Ví dụ 2: Cho phương trình hóa học t0 4Al + 3O2 2Al2O3 Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4:3 Số nguyên tử Al : số phân tử Al2O3 = 4:2 = 2:1 Số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 3: 2
  7. II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC *Phương trình hóa học cho biết: -Các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. -Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. -Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất trong phản ứng. Chú ý: (Tỉ lệ số phân tử, nguyên tử tương ứng với các hệ số của các chất trong phản ứng)
  8. * Luyện tập Bài tập 1: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng: P2O5 + H2O H3PO4 Giải P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Số Phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
  9. Bài tập 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất trong phản ứng: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Giải 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 = 2 : 1 Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử H2O = 2 : 3 Số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 1 : 3
  10. Bài tập 3: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi O2 tạo ra hợp chất P2O5 a. Lập phương trình hóa học của phản ứng? b. Có 8 nguyên tử P tham gia phản ứng thì cần bao nhiêu phân tử O2 và sinh ra bao nhiêu phân tử P2O5 ?
  11. Đáp án: PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 Số nguyên tử P 4 * Ta có: = 5 Số phân tử O2 8 4  = Số phân tử O2 5 5 . 8 => Số phân tử O = 2 4 = 10 (phân tử) Số nguyên tử P 4 * Ta có: = Số phân tử P2O5 2 8 4  = Số phân tử P2O5 2 2 . 8 => Số phân tử P O = = 4 (phân tử) 2 5 4
  12. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5b, 6b, 7 sgk / 57, 58 - Hướng dẫn bài tập 7 sgk / 58 ?Cu + ? 2CuO 2Cu + O2 2CuO - Chuẩn bị bài luyện tập 3: Ôn tập các kiến thức. + Sự biến đổi chất + Phản ứng hóa học + Định luật bảo toàn khối lượng + Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH